Nội dung bài viết
Progesteron (Uống, Đặt Âm Đạo): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nang mềm: Utrogestan 100 mg, 200 mg.
Thuốc nội tiết nữ.
Đường uống: Rối loạn do thiếu progesterone: Hội chứng tiền kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều, bệnh vú lành tính, tiền mãn kinh, mãn kinh, vô sinh, dọa sảy thai, dự phòng sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể, dọa sinh non.
Đường âm đạo: Trong chu kỳ thụ tinh ống nghiệm, dọa sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể, dọa sinh non.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc, bệnh gan nặng.
Mất thị lực, nhìn đôi, tổn thương mạch máu võng mạc, huyết khối TM, đau đầu nặng.
Kích ứng tại chỗ khi dùng đường đặt âm đạo. Khi dùng đường uống: Thường gặp thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu giữa chu kỳ kinh, nhức đầu. Ít gặp: Buồn ngủ, chóng mặt thoáng qua, vàng da ứ mật, rối loạn tiêu hóa.
Dùng đường uống, đặt âm đạo
Người lớn:
- Đường uống:
+ Suy hoàng thể: 200 - 300 mg/ngày chia làm 1 - 2 lần điều trị 10 ngày/chu kỳ (thường từ ngày 17 - 26).
+ Mãn kinh: 200 - 300 mg/ngày chia làm 1 - 2 lần phối hợp trong 2 tuần cuối của đợt điều trị nếu liệu pháp estrogen đơn thuần không hiệu quả, sau đó ngừng mọi điều trị thay thế trong 1 tuần.
+ Dọa sảy thai sớm hoặc dự phòng sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể: 200 - 400 mg/ngày chia 2 lần cho đến tuần thứ 12 của thai kỳ.
+ Dọa sinh non: 400 mg mỗi 6 - 8 giờ trong giai đoạn cấp tính, duy trì 200 mg × 3 lần/ngày đến tuần thứ 36.
- Đường âm đạo:
+ Pha hoàng thể bị thiếu hụt một phần (rối loạn rụng trứng, kinh nguyệt không đều): 200 mg/ngày chia 1 - 2 lần, 10 ngày cho mỗi chu kỳ (thường từ ngày 17 - 26).
+ Vô sinh do pha hoàng thể bị thiếu hụt hoàn toàn: 100 mg vào ngày 13, 14 của chu kỳ chuyển phôi, 100 mg × 2 lần/ngày từ ngày 15 - 25 của chu kỳ, tăng liều 100 mg/ngày sau mỗi 1 tuần từ ngày 26 để đạt liều 200 mg × 3 lần/ngày. Duy trì cho đến ngày thứ 60.
+ Bổ sung giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm: Bắt đầu điều trị vào buổi tối chuyển phôi với liều 600 mg/ngày chia 3 lần.
+ Dọa sảy thai hoặc dự phòng sảy thai sớm do suy hoàng thể: 200 - 400 mg chia 2 lần/ngày cho đến tuần thứ 12.
+ Dọa sinh non: 200 - 300 mg chia 2 - 3 lần/ngày trong 3 ngày, giai đoạn duy trì: 100 - 200 mg/ngày cho đến hết các cơn gò tử cung.
Chu kỳ kinh nguyệt bị rút ngắn và/hoặc chảy máu giữa chu kỳ kinh có thể xảy ra nếu điều trị được bắt đầu quá sớm, đặc biệt trước ngày 15 của chu kỳ.
Phụ nữ có thai: D (FDA)
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều cho NB suy thận.
TLTK: NSX.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.