MỚI

Piperacillin/Tazobactam: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 18/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm - Tazocin, Pantajocin 4 g/0,5 g. 

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh nhóm penicillin kháng trực khuẩn mủ xanh + chất ức chế betalactamase.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa, sốt do giảm bạch cầu.

Chống chỉ định

Quá mẫn với betalactam hoặc các chất ức chế betalactamase, tiền sử vàng da tắc mật hoặc rối loạn chức năng gan do piperacillin + tazobactam hoặc amoxicillin + acid clavulanic.

Thận trọng

Hạn chế muối, rối loạn đông máu, xơ nang, suy thận.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Ban, tiêu chảy, nôn, buồn nôn. Ít gặp: Bội nhiễm nấm Candida, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, đau đầu, mất ngủ, hạ HA, viêm TM, rối loạn tiêu hóa, ngứa, mày đay, tăng creatinine, sốt, phản ứng tại vị trí tiêm, tăng enzyme gan.

Hiếm gặp: Thiếu máu, chảy máu, tăng bạch cầu ưa acid, đỏ mặt, viêm kết mạc giả, tăng bilirubin, tăng alkalin phosphate, tăng enzyme gan, viêm gan, hồng ban đa dạng, viêm thận kẽ, suy thận.

Liều và cách dùng

Liều dùng tính theo piperacillin. 

Người lớn: 2 - 4 g mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 24 g/ngày. 

Trẻ em:  

- 1 - 6 tháng: 80 - 100 mg/kg mỗi 8 giờ.

- Trên 6 tháng: 100 mg/kg (tối đa 4 g) mỗi 8 giờ. Trong nhiễm khuẩn Pseudomonas nặng, 100 mg/kg (tối đa 4 g) mỗi 6 giờ.

Cách dùng: 
- Tiêm TM: Hoàn nguyên 4,5 g với 20 ml nước cất, tiêm chậm trong 3 - 5 phút.

- Truyền TM (ưu tiên): Hoàn nguyên 4,5 g với 20 ml nước cất, sau đó pha loãng với 50 - 150 ml NaCl 0,9%, glucose 5% hoặc 50 ml nước cất pha tiêm, truyền trong tối thiểu 30 phút. 

- Dung dịch sau khi hoàn nguyên ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 48 giờ ở 2 - 8°C. Dung dịch sau khi pha loãng ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.

Phụ nữ có thai: B1 (TGA). 

Phụ nữ cho con bú: An toàn. 

Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. 

Chú ý khi sử dụng

N/A

Ghi chú

Tài liệu tham khảo: AMH, NSX.

Từ viết tắt:

- HA: Huyết áp

- NB: Người bệnh

- TM: Tĩnh mạch

- AMH: Sổ tay sử dụng thuốc Úc (Australian Medicines Handbook)

- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất

- TGA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (Therapeutic Goods Administration)

- B1: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
30