MỚI

Pilocarpine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 18/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch nhỏ mắt: Isopto carpin 2% 15 ml. 

Nhóm thuốc - Tác dụng

Điều trị glaucom, co đồng tử, cường phó giao cảm.

Chỉ định

Glaucom góc mở mạn tính. Có thể dùng trong glaucom cấp tính trước khi phẫu thuật, phối hợp cùng các thuốc khác.

Chống chỉ định

Viêm mống mắt cấp tính, viêm màng mạch nho trước và cấp tính, một số glaucom thứ phát.

Thận trọng

Tiền sử tách rời võng mạc, NB trẻ tuổi bị cận thị, không có thủy tinh thể, mỏng giác mạc. NB suy tim cấp, hen phế quản, loét dạ dày tá tràng, cường giáp, co thắt dạ dày ruột, tắc nghẽn đường niệu, Parkinson, chậm nhịp tim nghiêm trọng, động kinh, nhồi máu cơ tim mới, tăng hoặc giảm HA.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhìn mờ, đau đầu, kích ứng mắt (ngứa, bỏng rát, châm chích), cận thị, co đồng tử. Ít gặp: Chảy nước mắt.

Hiếm gặp: Bong võng mạc.

Liều và cách dùng

Nhỏ mắt 2 giọt × 3 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Kiểm tra đáy mắt của NB trước khi sử dụng. Tránh để thuốc tiếp xúc với kính áp tròng mềm, nên bỏ kính trước khi nhỏ thuốc và đợi 15 phút mới đeo kính áp tròng lại.

Phụ nữ có thai: C (FDA), B3 (TGA). 

Phụ nữ cho con bú: L3. 

Ghi chú

Tài liệu tham khảo: NSX, AMH, Mother’s milk.

Từ viết tắt:

- HA: Huyết áp

- NB: Người bệnh

- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất

- AMH: Sổ tay sử dụng thuốc Úc (Australian Medicines Handbook)

- C: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

- FDA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug Administration)

- B3: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.

- TGA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (Therapeutic Goods Administration)

- L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
39