MỚI

Pethidine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Dolcontral, Dolargan 100 mg/2 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc giảm đau opioid.

Chỉ định

Đau cấp từ vừa đến nặng. Phối hợp trong gây mê.

Chống chỉ định

Dùng thuốc MAOi trong 14 ngày. Suy thận. Người cao tuổi. NB hôn mê.

Thận trọng

Sử dụng thuốc làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin. Suy gan. Người cao tuổi trên 70. Hạ HA, sốc, tăng áp lực nội sọ, đau bụng hoặc phẫu thuật đường mật, u tủy thượng thận. Động kinh hoặc có nguy cơ co giật, suy hô hấp.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó thở, buồn ngủ, hoa mắt, đau đầu, hạ HA tư thế, ngứa, khô miệng, co đồng tử, bí tiểu, táo bón, lệ thuộc thuốc. Ít gặp: Suy hô hấp phụ thuộc liều, co thắt phế quản, rối loạn, ảo giác, mê sảng, kích động, thay đổi tâm trạng, run, rối loạn thị giác, nổi mày đay, hạ thân nhiệt, nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh, tăng HA, co thắt đường mật hoặc đường niệu, liệt ruột, tăng enzyme gan, cứng/rung giật cơ (với liều cao), đỏ bừng mặt, thiểu năng sinh dục (sử dụng lâu dài và ở nam giới). Hiếm gặp: SIADH, sốc phản vệ, co giật.

Liều và cách dùng

Tiêm TM, tiêm bắp, tiêm dưới da.
Người lớn:
- Đau cấp: Tiêm TM, khởi đầu 5 - 20 mg nhắc lại mỗi 3 - 5 phút. Tiêm bắp, tiêm dưới da: 20 - 125 mg mỗi 2 giờ. Liều giảm dần theo tuổi và phụ thuộc tình trạng lâm sàng của NB.
- Giảm đau sản khoa: Tiêm bắp 50 - 100 mg, lặp lại 1 - 3 lần. Tối đa 300 mg/24 giờ. Không dùng trong vòng 2 giờ dự kiến chuyển dạ.
Trẻ em:
- Giảm đau: Tiêm bắp 0,5 - 2 mg/kg có thể lặp lại mỗi 4 giờ nếu cần. - Tiền mê: Tiêm TM 0,5 - 2 mg/kg trước mổ 1 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Không dùng pethidine làm thuốc đầu tay trong điều trị đau cấp tính, không dùng trong đau mạn tính. Không dùng naloxone để giải độc norpethidine.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Tránh dùng cho NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, AHFS, Martindale, Micromedex, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
MAOi: Monoamine oxidase inhibitors - Thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase.
SIADH: Syndrome of inappropriate antidiuretic hormone secretion - Hội chứng tăng tiết hormon kháng niệu không phù hợp.
TM: Tĩnh mạch.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
62