Nội dung bài viết
Perindopril/Indapamide: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Coversyl plus 5 mg/1,25 mg, 10 mg/2,5 mg.
Thuốc tim mạch - Nhóm ACEi + thuốc lợi tiểu nhóm “giống thiazide”.
Điều trị tăng HA.
Tiền sử quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc các thuốc cùng nhóm. Tiền sử phù mạch với ACEi, hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận bên thận duy nhất còn chức năng; suy gan, suy thận nặng, bệnh não gan.
Trẻ em, trẻ vị thành niên, người cao tuổi, suy tim mất bù, hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh phì đại cơ tim, bệnh glaucom góc đóng thứ phát; sử dụng đồng thời cùng lithi, NSAID, baclofen.
Thường gặp: Ho khan; hạ HA tư thế; táo bón/tiêu chảy, khô miệng, buồn nôn, nôn, chán ăn; chuột rút; ban da, ngứa; đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược; ù tai; rối loạn thị giác. Nghiêm trọng: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, phù mạch.
Uống 1 viên/ngày. Nên uống vào buổi sáng, trước ăn.
Khi mới sử dụng hoặc mới tăng liều, thay đổi tư thế từ từ để tránh hạ HA tư thế. Không sử dụng các chế phẩm có chứa kali nếu không có chỉ định của Bác sĩ. NB có kế hoạch có thai nên thay thế bằng thuốc khác.
Phụ nữ có thai: D (FDA, TGA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.