Nội dung bài viết
Pemetrexed: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm truyền: Alimta 100 mg, 500 mg
Thuốc điều trị ung thư, nhóm chống chuyển hóa - Thuốc độc tế bào.
U trung biểu mô màng phổi ác tính, ung thư phổi không tế bào nhỏ, có thể phối hợp với Cisplatin.
Quá mẫn với thành phần của thuốc, không dùng đồng thời vaccine sốt vàng. NB suy thận có ClCr < 45 ml/phút.
NB suy thận, bệnh tim mạch, phụ nữ có khả năng mang thai, NB đã xạ trị.
Rất hay gặp: Suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt, tiểu cầu, Hb, thiếu máu, tiêu chảy, nôn, viêm miệng, viêm họng, buồn nôn, chán ăn, táo bón, mệt mỏi, bệnh thần kinh cảm giác và vận động, tăng creatinine, ban da. Hay gặp: Viêm kết mạc, khó tiêu, mất nước, loạn vị giác, sốt, tăng enzyme gan, ngứa, rụng tóc, suy thận, tróc vảy. Ít gặp: Nhịp nhanh trên thất, SJS, TEN. Hiếm gặp: Tan máu, viêm gan, viêm ruột kết, viêm phổi, phản ứng da nghiêm trọng do hóa trị sau xạ trị (radiation recall).
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều khuyến cáo: 500 mg/m2
Cách dùng: Hoàn nguyên rồi pha loãng thành 100 ml trong NaCl 0,9%. Truyền TM trong 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.
Chú ý khi sử dụng: Dung dịch pha loãng bảo quản tránh ánh sáng, ổn định ở 24 giờ ở nhiệt độ 25C. Trong phác đồ phối hợp với cisplatin, truyền cisplatin 30 phút sau pemetrexed.
Phụ nữ có thai: D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú trong khi điều trị.
Không dùng cho NB suy thận có mức lọc cầu thận dưới 45 ml/phút.
TLTK: NSX, Uptodate, AMH.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.