MỚI

Pembrolizumab: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm truyền TM: Keytruda 100 mg/4 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư, nhóm kháng thể đơn dòng.

Chỉ định

- U hắc bào ác tính (melanoma) tiến triển (không thể cắt bỏ hoặc di căn).
- Điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) di căn có biểu hiện PD-L1 ≥ 50% và không có đột biến EGFR hoặc ALK dương tính. Phối hợp với pemetrexed và carboplatin, điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC), không phải tế bào vảy, di căn. Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 ≥ 1% và đã nhận được ít nhất một phác đồ hóa trị liệu trước đó.
- U lympho Hodgkin kinh điển (cHL) tái phát hoặc kháng trị đã thất bại với ghép tế bào gốc tự thân (ASCT) và với brentuximab vedotin (BV) hoặc những người không đủ điều kiện để ghép và đã thất bại với brentuximab vedotin.
- Ung thư biểu mô đường tiết niệu tiến triển tại chỗ hoặc di căn ở người lớn đã điều trị trước đây bằng hóa trị liệu có chứa platin. Ung thư biểu mô đường tiết niệu tiến triển tại chỗ hoặc di căn ở người lớn không đủ điều kiện để dùng hóa trị liệu có chứa cisplatin.
- Ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ (HNSCC) tái phát hoặc di căn với bệnh tiến triển khi đang dùng hoặc sau hóa trị liệu có chứa platin.
- Ung thư biểu mô tuyến dạ dày hoặc ung thư biểu mô tuyến vùng nối dạ dày thực quản tiến triển tại chỗ hoặc di căn tái phát có khối u biểu hiện PD-L1, bệnh tiến triển khi đang dùng hoặc sau 2 hay nhiều bước điều trị trước đó có chứa fluoropyrimidine và platin.
Ung thư cổ tử cung (tái phát hoặc di căn), ung thư MSI cao (không thể cắt bỏ hoặc di căn), u lympho tế bào B trung thất lớn (tái phát hoặc kháng trị), ung thư biểu mô tế bào (tiến triển tại chỗ hoặc di căn), ung thư biểu mô tế bào Merkel tiến triển.

Chống chỉ định

 

Thận trọng

Phản ứng không mong muốn trước đó với ipilimumab, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, bệnh tự miễn.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, phát ban, ngứa, đau khớp, mệt mỏi. Thường gặp: Thiếu máu, phản ứng liên quan đến tiêm truyền, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm ngon miệng, loạn vị giác, nhức đầu, chóng mặt, khô mắt, viêm phổi, khó thở, ho, viêm đại tràng, viêm cơ, đau cơ xương, tăng enzyme gan, tăng creatinine. Hiếm gặp: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, thiếu máu tan máu, hội chứng nhược cơ, thủng ruột non, TEN.

Liều và cách dùng

Pha loãng trong glucose 5%, NaCl 0,9% truyền TM trong 30 phút.
- NSCLC chưa được điều trị trước đây bằng hóa trị liệu, u lympho Hodgkin kinh điển, ung thư biểu mô đường tiết niệu, ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ hoặc ung thư dạ dày: 200 mg mỗi 3 tuần.
- NSCLC đã được điều trị trước đây bằng hóa trị liệu hoặc đối với melanoma: 2 mg/kg mỗi 3 tuần.
- Ung thư biểu mô tế bào Merkel tiến triển: 2 mg/kg mỗi 3 tuần.
- Các chỉ định khác: 200 mg mỗi 3 tuần.

Chú ý khi sử dụng

Đánh giá tình trạng PD-L1 trước khi bắt đầu điều trị. Kiểm tra chức năng tuyến giáp, gan, thận mỗi 3 chu kỳ. Điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc gặp độc tính không được chấp nhận hoặc trong vòng 24 tháng. Phản ứng có hại liên quan đến miễn dịch như viêm phổi, đại tràng, gan, thận, bệnh nội tiết, phản ứng da nghiêm trọng… có thể hồi phục và được xử trí bằng cách ngừng tạm thời pembrolizumab, sử dụng corticoid. Sau khi cải thiện về ≤ độ 1, nên bắt đầu giảm dần liều corticoid và tiếp tục trong ít nhất 1 tháng. Ngưng điều trị pembrolizumab vĩnh viễn khi: Độc tính độ 4 trừ các bệnh nội tiết được kiểm soát bằng hormon thay thế; không thể giảm liều corticoid ≤ 10 mg prednison hoặc tương đương mỗi ngày trong vòng 12 tuần; độc tính không hồi phục về độ 0 - 1 trong vòng 12 tuần sau liều cuối cùng; bất kỳ biến cố nào xảy ra lần 2 với mức độ ≥ 3. Phản ứng liên quan đến tiêm truyền: Hiếm khi nghiêm trọng, thường run, ớn lạnh, ngứa, đỏ bừng mặt, sốt, hạ HA; xem xét dự phòng bằng paracetamol và thuốc kháng histamine.
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu.
Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, eMC, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
EGFR: Estimated glomerular filtration rate - Tốc độ lọc cầu thận ước tính.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
HA: Huyết áp.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
35