MỚI

Paroxetine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Sumiko 20 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế chọn lọc thu hồi serotonin.

Chỉ định

Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, ám ảnh sợ xã hội.

Chống chỉ định

Đang sử dụng thuốc MAOi (hoặc có dùng MAOi trong vòng 14 ngày trước đó hoặc có dùng moclobemide trong vòng 2 ngày trước đó), đang dùng linezolid hoặc xanh methylen đường TM, pimozide hoặc thioridazine, PNCT.

Thận trọng

Động kinh, rối loạn lưỡng cực, nguy cơ chảy máu cao, glaucom góc đóng đã điều trị, đang sử dụng thuốc có thể làm giảm natri máu. Trẻ em.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, kích động, mất ngủ, chóng mặt, run, khô miệng, buồn ngủ, đau đầu, vã mồ hôi, yếu, lo lắng, tăng hoặc giảm cân, rối loạn tình dục, viêm mũi dị ứng, ban đỏ.
Ít gặp: Hội chứng ngoại tháp, an thần, lú lẫn, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ HA, hạ natri máu, rối loạn kết tập tiểu cầu/xuất huyết, giãn đồng tử.
Hiếm gặp: Tăng enzyme gan, viêm gan, suy gan, tự tiết sữa, rối loạn tạo máu, co giật, dị cảm, rối loạn vị giác, glaucom góc đóng cấp tính.

Liều và cách dùng

Người lớn:
- Trầm cảm nặng: 20 mg/ngày. Nếu cần, tăng dần 10 mg/ngày sau mỗi tuần tới liều tối đa 50 mg/ngày. Thông thường liều trên 20 mg có thể không làm tăng hiệu quả điều trị.
- Rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế: 20 mg/ngày. Nếu cần, tăng dần 10 mg/ngày sau mỗi tuần tới liều tối đa 60 mg/ngày.
- Rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, ám ảnh sợ xã hội: Khởi đầu 10 mg/ngày, tăng dần nếu cần tới 20 mg/ngày sau 1 tuần.
- Người cao tuổi, suy gan nặng, suy thận nặng: Khởi đầu 10 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày.
Trẻ em: Không sử dụng ở trẻ em.
Uống 1 lần/ngày vào buổi sáng. Uống cùng thức ăn có thể giúp giảm kích ứng đường tiêu hóa.

Chú ý khi sử dụng

Giảm liều từ từ trong vài tuần trước khi ngừng thuốc. Kiểm tra nồng độ Na+ máu trước và sau khi bắt đầu điều trị. Có thể làm tăng nguy cơ tự sát, đặc biệt ở NB trẻ tuổi.
Phụ nữ có thai: X (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L2.
Giảm liều khi sử dụng trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: Uptodate, AMH, Micromedex, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
MAOi: Monoamine oxidase inhibitors - Thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase.
TM: Tĩnh mạch.
PNCT: Phụ nữ có thai.
HA: Huyết áp.
X (FDA): Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
L2: Safer: Thuốc đã được nghiên cứu trên số lượng hạn chế phụ nữ cho con bú và không làm tăng tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Và/hoặc bằng chứng xác định nguy của thuốc dùng cho phụ nữ cho con bú không rõ ràng.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
26