MỚI

Paclitaxel: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch đậm đặc, Anzatax 150 mg/25 ml, Anzatax 100 mg/16,7 ml, Anzatax 30 mg/5 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư, nhóm taxan - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư buồng trứng, ung thư Kaposi ở người nhiễm HIV.

Chống chỉ định

Quá mẫn với paclitaxel, polyoxyl 35 castor oil, giảm bạch cầu trung tính nặng (< 1500/mm3 với điều trị bướu đặc, < 1000/mm3 với ung thư Kaposi ở người nhiễm HIV).

Thận trọng

Rối loạn co bóp tim, đang dùng kèm với các thuốc gây độc thần kinh, suy gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng quá mẫn, rối loạn tạo móng, bong móng, tăng enzyme gan, nhịp tim chậm, hạ HA, ức chế tủy xương, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, nhược cơ, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại vi. Ít gặp: Loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim. Hiếm gặp: Độc tính trên phổi (viêm phổi, xơ phổi), viêm tại vùng đã điều trị bằng xạ trị trước đó, thay đổi về da, SJS, TEN, co giật, bệnh não.
Chú ý: Ức chế tủy xương: Bạch cầu giảm thấp nhất ngày 10 - 12 sau khi truyền thuốc, phục hồi vào ngày 15 - 21. Tiểu cầu giảm mạnh nhất ngày 8 - 9 sau truyền. Thần kinh ngoại vi: Tổn thương cơ quan xúc giác (dị cảm, rối loạn cảm giác, đau, nóng rát), có thể có rối loạn thần kinh vận động. Mức độ và tần số phụ thuộc liều và mức độ tích lũy liều. Nếu nghiêm trọng, cần ngưng điều trị. Tăng quá mẫn: Thường xảy ra trong vòng 10 phút bắt đầu từ lần truyền thứ nhất hoặc thứ 2, nhưng cũng có thể xảy ra ở các lần sau. Phản ứng nhẹ (đỏ bừng, hạ HA, tăng HA, khó thở, nhịp tim nhanh) thường gặp và không cần ngừng thuốc. Phản ứng nghiêm trọng (khó thở, hạ HA cần điều trị, phù mạch, sốc phản vệ) hiếm gặp hơn, cần ngừng truyền thuốc ngay lập tức và không dùng lại thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng: Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB.
Người lớn:

  • Ung thư vú, buồng trứng: Truyền TM 135 - 175 mg/m2 trong 3 giờ mỗi 3 tuần.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Truyền TM 135 mg/m2 trong 24 giờ mỗi 3 tuần (kết hợp với cisplatin).
  • Ung thư Kaposi ở người nhiễm HIV: Truyền TM 135 mg/m2 trong 3 giờ mỗi 3 tuần hoặc 100 mg/m2 trong 3 giờ mỗi 2 tuần.

Cách dùng:

  • Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5% tới nồng độ 0,3 - 1,2 mg/ml, truyền TM trong tối thiểu 1 giờ. Khi truyền cần lọc bằng đầu lọc 0,22 micromet. Tránh thoát mạch.
  • Nếu phác đồ dùng chung với hợp chất của platin (cisplatin, carboplatin), nên truyền paclitaxel trước khi truyền hợp chất của platin.
  • Dự phòng các phản ứng quá mẫn trước khi truyền:
    • Dexamethasone uống hoặc tiêm TM 20 mg 12 giờ và 6 giờ trước truyền hoặc 14 giờ và 7 giờ trước khi truyền.
    • Kháng histamine H1: Promethazine 25 - 50 mg hoặc diphenhydramine 50 mg tiêm TM 30 - 60 phút trước truyền.
    • Kháng histamine H2: Cimetidine 300 mg hoặc ranitidine 50 mg tiêm truyền TM trong 15 phút, bắt đầu trước khi truyền 30 phút.
Chú ý khi sử dụng
  • Nếu NB có tiền sử rối loạn dẫn truyền tim trong các lần truyền trước đó, theo dõi điện tâm đồ liên tục trong quá trình truyền thuốc.
  • Theo dõi các dấu hiệu quá mẫn ở NB, đặc biệt là trong 2 lần truyền đầu tiên.
  • Theo dõi công thức máu, chức năng gan, các triệu chứng của bệnh thần kinh.
  • Dung dịch pha loãng ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Không dùng bộ truyền dịch bằng PVC.

Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, Micromedex, NSX, Renal Drug Handbook.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

 

facebook
36