MỚI

Oxycodone: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén giải phóng biến đổi: Oxycontin 10 mg, 20 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Giảm đau gây nghiện nhóm opioid.

Chỉ định

Giảm đau trong trường hợp đau nặng, kéo dài không đáp ứng với các thuốc khác.

Chống chỉ định

Suy hô hấp, hen phế quản cấp tính hoặc nghiêm trọng (nếu không có giám sát hoặc không có thiết bị hồi sức cấp cứu). Nghi ngờ hoặc đã xác định liệt ruột, tắc nghẽn đường tiêu hóa.

Thận trọng

Đang dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc giảm lo âu, gây ngủ, thuốc chống loạn thần hoặc opioid khác có thể gây ra hạ HA, an thần sâu, hôn mê hoặc suy hô hấp.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nôn, buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, hạ HA tư thế, ngứa, khô miệng, co đồng tử, bí tiểu, táo bón. Ít gặp: Suy hô hấp, co thắt phế quản, lú lẫn, hoang tưởng, loạn thần, lệ thuộc thuốc.

Liều và cách dùng

Người lớn: Khởi đầu 10 mg mỗi 12 giờ. Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng, dung nạp và đánh giá tác dụng phụ trên từng NB.
Trẻ em: Có thể cân nhắc dùng ở trẻ trên 11 tuổi đã từng sử dụng opioid trong vòng 5 ngày trước đó và dung nạp được liều trên 20 mg oxycodone/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên, uống đủ nước để nuốt ngay khi vào miệng.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: C (FDA).Dùng sau khi cân nhắc lợi ích, nguy cơ. Sử dụng opioid trong thai kì ở liều cao và thời gian dài có thể gây hội chứng cai thuốc và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng khi cần thiết. Ngưng bú hoặc theo dõi trạng thái an thần và suy hô hấp ở trẻ.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 60 ml/phút.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, eMC, Drug in pregnancy and lactateion, AHFS.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
35