Nội dung bài viết
Oxcarbazepine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Trileptal 300 mg, hỗn dịch uống: Trileptal 60 mg/ml.
Thuốc chống động kinh.
Cơn động kinh cục bộ và động kinh toàn thể co cứng - giật rung.
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thường gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, mệt mỏi, hạ natri máu, tình trạng lú lẫn, vô cảm, kích động, song thị, nhìn mờ, rối loạn thị giác, nổi ban, rụng lông tóc, mụn trứng cá, suy nhược. Ít gặp: Giảm bạch cầu. Hiếm gặp: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, tăng năng tuyến giáp, loạn nhịp, block nhĩ thất, tăng HA, viêm tụy, phù mạch, sốc phản vệ, SJS, TEN, lupus ban đỏ hệ thống.
Người lớn: Ban đầu: 1 viên × 2 lần/ngày, sau đó có thể tăng thêm tối đa 2 viên/ngày sau mỗi tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Tối đa 8 viên/ngày (2400 mg/ngày).
Trẻ em: Ban đầu: 8 - 10 mg/kg/ngày chia 2 lần/ngày, sau đó có thể tăng thêm tối đa 10 mg/kg/ngày sau mỗi tuần. Liều tối đa: 60 mg/kg/ngày.
Cách dùng: Có thể bẻ đôi viên thuốc theo khía. Dạng hỗn dịch cần lắc kỹ trước khi dùng.
Bảo quản dạng hỗn dịch ở nhiệt độ không quá 30oC và sử dụng trong vòng 7 tuần kể từ lần mở nắp đầu tiên.
Phụ nữ có thai: C (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 30 ml/phút.
TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, AMH, Lactmed, Morther’s Milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.