Nội dung bài viết
Oxaliplatin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch đậm đặc: Eloxatin 50 mg/10 ml.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm hợp chất platin - Thuốc độc tế bào.
Phối hợp với fluorouracil/calci folinate: Điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc hỗ trợ điều trị ung thư đại tràng giai đoạn III ở NB đã phẫu thuật cắt bỏ khối u.
Quá mẫn với oxaliplatin, PNCCB, bị ức chế tủy xương trước chu kỳ điều trị đầu tiên (bạch cầu trung tính < 2 × 109 /lít hoặc tiểu cầu < 100 × 109 /lít), bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên có rối loạn chức năng trước khi điều trị chu kỳ đầu tiên, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
Bệnh thần kinh ngoại vi, suy gan, suy thận nhẹ tới trung bình, quá mẫn với các hợp chất chứa platin khác, đang sử dụng thuốc có độc tính trên thận, PNCT hoặc dự định mang thai.
Rất thường gặp: Biến chứng thần kinh ngoại vi, khó chịu trong họng, khó nuốt, tiêu chảy, táo bón, nôn và buồn nôn, ức chế tủy xương, run rẩy, sốt, rối loạn vị giác, đau lưng/cơ, cứng cổ, bất thường ở lưỡi, viêm miệng, viêm niêm mạc, đau dạ dày, chảy máu bất thường, ho và khó thở, quá mẫn, tăng enzyme gan, bilirubin, phản ứng tại chỗ tiêm, rụng tóc. Thường gặp: Nhiễm trùng, khó tiêu, ợ nóng, nấc cụt, bốc hỏa, thiếu tập trung, đổ mồ hôi nhiều, rối loạn tạo móng, bong tróc da, đau ngực, chảy mũi, đau xương khớp, tiểu đau/ra máu, đi ngoài ra máu, viêm TM, thuyên tắc phổi, viêm kết mạc, rối loạn thị giác. Ít gặp: Tắc ruột, chướng bụng. Hiếm gặp: Điếc, xơ phổi, mất thị lực tạm thời có phục hồi. Rất hiếm gặp: Nôn ra máu.
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
Người lớn: Ung thư đại trực tràng : phác đồ FOLFIRI : 85 mg/m2 mỗi 2 tuần, phác đồ XELOX : 130 mg/m2 mỗi 3 tuần.
Cách dùng:
- Pha loãng với glucose 5%, không pha loãng trong dung dịch chứa chloride hoặc dung dịch kiềm. Không dùng bộ dụng cụ tiêm truyền có chứa nhôm.
- Độ bền: 48 giờ/2 - 8oC hoặc 24 giờ/25oC.
- Truyền TM từ 2 - 6 tiếng. Tránh thoát mạch.
- Dự phòng nôn và buồn nôn bằng dexamethasone 8 mg, tiêm TM trước khi truyền. Có thể truyền thêm calci, magnesi.
Rối loạn thần kinh ngoại vi: Dị cảm xuất hiện trong vòng giờ đầu tiêm truyền thuốc, có thể khởi phát hoặc trầm trọng hơn khi gặp lạnh. Thường phục hồi trong vòng vài giờ hoặc vài ngày nhưng sẽ xuất hiện lại ở lần truyền thuốc tiếp theo, kéo dài mạn tính khi tổng liều tích lũy trên 540 - 850 mg/m2. NB có khó nuốt, khó chịu trong họng: Lần truyền thuốc tiếp theo phải truyền trong 6 giờ. Trong khi truyền và ít nhất 2 ngày sau truyền, giữ ấm cơ thể, tránh tiếp xúc với không khí lạnh, đồ ăn, đồ uống, vật thể lạnh. Theo dõi công thức máu, chức năng thận, triệu chứng của độc tính trên thần kinh.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận nhẹ.
TLTK: AMH, NSX, Renal drug handbook, AHFS, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
TM: Tĩnh mạch.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.