MỚI

Ospamox 500mg: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Ospamox 500mg (Imexpharm, Áo)

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc kháng sinh thuộc nhóm penicilin được dùng trong các trường hợp điều trị hoặc dự phòng nhiễm khuẩn.

Chỉ định

- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng tai mũi họng; nhiễm trùng đường hô hấp dưới như: Viêm phế quản cấp tính và mạn tính, ho gà, viêm phổi, áp xe phổi.

- Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận cấp tính và mạn tính, viêm bể thận, viêm tiền liệt tuyến, viêm mào tinh hoàn, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm trùng đường tiểu không triệu chứng trong thai kỳ, lậu.

- Nhiễm trùng do phá thai, viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ.

- Nhiễm trùng đường tiêu hoá: Thương hàn, phó thương hàn, nhiễm trùng đường mật, nhiễm Shigella.

- Nhiễm trùng da và mô mềm.

- Bệnh nhiễm Leptospira.

- Bệnh nhiễm Listeria cấp tính và tiềm ẩn.

Chống chỉ định

- Thuốc Ospamox 500mg chống chỉ định với những người mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm penicilin. Bệnh nhân có mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin có khả năng bị dị ứng chéo.

- Không nên dùng amoxicilin đường uống để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa nặng có tiêu chảy kéo dài hoặc nôn mửa vì có nguy cơ giảm hấp thu thuốc.

- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị dị ứng, hen phế quản.

Thận trọng

- Nếu xảy ra phản ứng dị ứng khi dùng thuốc Ospamox 500mg, người bệnh cần ngừng dùng thuốc và tiến hành điều trị với epinephrin, thuốc kháng histamin và corticoid.

- Bệnh nhân có viêm mật quản hoặc viêm túi mật chỉ dùng kháng sinh amoxicilin khi bệnh không trầm trọng và không kèm theo tắc mật.

- Dùng thuốc kéo dài với liều cao, người bệnh nên theo dõi chức năng gan.

- Bệnh nhân từng mắc bệnh thận hoặc xuất hiện phát ban ở da nên làm xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu và đánh giá chức năng thận. Theo dõi công thức máu để phát hiện thiếu máu tán huyết và các phản ứng liên quan đến kháng thể của hệ tạo máu.

- Trong thời gian điều trị kéo dài, cần lưu ý đến khả năng phát triển quá mức các chủng vi khuẩn kháng thuốc và vi nấm.

- Khi xuất hiện tiêu chảy trầm trọng và kéo dài, cần theo dõi triệu chứng bệnh viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh (phân nước, mũi nhầy, có vệt máu; đau bụng từng cơn hoặc những đau âm ỉ lan tỏa; sốt hoặc đôi khi có cảm giác mót rặn).

- Thời kỳ mang thai: Mức độ an toàn khi dùng thuốc trong thai kỳ chưa được xác định rõ, do đó, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng phụ

- Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Ospamox như rối loạn tiêu hoá bao gồm buồn nôn, tiêu chảy. Một số trường hợp hiếm gặp có phản ứng quá mẫn như phát ban, sốt, đau khớp, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vẩy, phù thần kinh mạch và rối loạn về huyết học như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin.

- Cũng tương tự như các kháng sinh khác thuộc nhóm penicilin, amoxicilin có nguy cơ gây sốc phản vệ. Nguy cơ xảy ra ngộ độc thần kinh (co giật) tăng ở bệnh nhân mắc bệnh động kinh, viêm màng não hoặc suy giảm chức năng thận.

- Ngoài ra, dùng thuốc có thể làm tăng men gan SGOT, SGPT nhẹ, thoáng qua.

Liều và cách dùng

- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, người bệnh có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn, do khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

- Liều dùng thuốc cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Liều dùng thông thường: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

- Liều dùng cao hơn: Uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong các trường hợp:

+ Điều trị áp - xe quanh răng: Liều 3g, nhắc lại sau 8 giờ

+ Điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: liều 3g, nhắc lại sau 10 - 12 giờ

+ Dự phòng viêm màng trong tim ở người có nguy cơ: Liều 3g duy nhất, 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: Liều 3g x 2 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

N/A

Ghi chú
facebook
14