MỚI

Osimertinib: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao phim: Tagrisso 80 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư, nhóm ức chế protein kinase.

Chỉ định

Ung thư phổi loại không tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến (EGFR) T790M dương tính.

Chống chỉ định

Suy gan nặng, không nên dùng chung với thuốc hay thực phẩm chức năng có chứa cỏ St. John's Wort.

Thận trọng

Người cao tuổi, trong độ tuổi sinh sản, tiền sử bệnh phổi kẽ, có các yếu tố nguy cơ như kéo dài khoảng QT, suy gan nhẹ/vừa, bệnh lý tim mạch, hô hấp, sử dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nôn, buồn nôn, viêm miệng, khó thở, viêm phổi mô kẽ (ILD), khoảng QTc kéo dài, đau đầu, tiêu chảy, chán ăn; giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính, phát ban, nổi mẩn, ngứa, khô da. Ít gặp: Nhiễm trùng quanh móng, viêm giác mạc.

Liều và cách dùng

Người lớn: 80 mg, 1 lần/ngày vào cùng một thời điểm cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể quản lý được; ngưng và/hoặc chỉnh liều dựa trên mức độ an toàn và dung nạp của mỗi cá nhân.
Cách dùng: Nuốt nguyên viên với nước (không nghiền, bẻ, nhai). Nếu NB không nuốt được nguyên viên: Thả nguyên viên vào 50 ml nước không chứa carbonate, khuấy đều đến phân tán và uống ngay; thêm nửa ly nước tráng, uống ngay; không dùng thêm chất lỏng khác. Nếu đưa qua ống thông dạ dày, tiến hành như trên với 15 ml nước ở lần pha đầu và 15 ml tráng cặn, dùng dịch phân tán và tráng cặn trong 30 phút kể từ khi thuốc được pha vào nước. Nếu quên 1 liều, nên uống ngay khi nhớ ra trừ phi liều kế tiếp sẽ được dùng trong vòng 12 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Điều chỉnh liều dựa vào mức độ độc tính của thuốc, ngừng thuốc vĩnh viễn nếu xuất hiện suy tim có triệu chứng hoặc viêm phổi/bệnh phổi kẽ.
Tư vấn các triệu chứng của bệnh phổi kẽ hoặc viêm phổi, bệnh cơ tim như suy tim hoặc phù phổi, việc kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim, theo dõi ECG và điện giải định kỳ. NB nữ tránh mang thai trong khi điều trị và sau ít nhất 6 tuần dừng thuốc. NB nam tránh có con trong khi điều trị và sau ít nhất 4 tháng dừng thuốc.
Phụ nữ có thai: Không nên dùng.
Phụ nữ cho con bú: Nên ngưng cho trẻ bú.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, eMC, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
EGFR: Estimated glomerular filtration rate - Tốc độ lọc cầu thận ước tính.
ECG: Electrocardiography - Điện tâm đồ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
36