MỚI

Onabotulinum Toxin A: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Botox 100 UI.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc phong bế thần kinh cơ, giãn cơ.

Chỉ định

Rối loạn thần kinh: Co cứng khu trú bao gồm co cứng chân biến dạng ở NB bại não (≥ 2 tuổi); mất khả năng vận động cổ tay, bàn tay, mắt cá chân do co cứng ở NB đột quỵ; giảm triệu chứng co cơ mí mắt, co cứng cơ mặt một bên, rối loạn trương lực cơ cổ tử cung; phòng ngừa đau đầu ở người đau nửa đầu mạn tính. Rối loạn bàng quang: Điều trị tiểu không tự chủ do rối loạn bàng quang không đáp ứng với thuốc kháng cholinergic. Da: Điều trị chứng tăng tiết mồ hôi nặng, cải thiện tạm thời sự xuất hiện các nếp nhăn trên mặt như nếp nhăn giữa 2 chân mày, đường chân chim khóe mắt.

Chống chỉ định

Nhiễm trùng tại vị trí cần tiêm. Chống chỉ định dùng thuốc điều trị rối loạn bàng quang khi: Nhiễm trùng tiết niệu, sỏi bàng quang, ứ nước tiểu (trên 200 ml nước tiểu sau khi tiểu) chưa đặt catheter hoặc không thể đặt catheter sau khi điều trị.

Thận trọng

 

Tác dụng phụ

Nhiễm trùng, nhiễm virus, buồn ngủ, dáng đi liêu xiêu, dị cảm, ban da, đau cơ khớp, yếu cơ, tiểu dầm, đau tại nơi tiêm, khó chịu, suy nhược, cứng cơ, liệt mặt, khô miệng, buồn nôn, phù. Khó nuốt, khó thở, khó phát âm, nhìn mờ, nhìn đôi, sa mí mắt.

Liều và cách dùng

Liều dùng tùy thuộc chỉ định, phác đồ và vị trí tiêm, liều bắt đầu nên là liều thấp nhất được khuyến cáo. Nếu sử dụng thuốc cho nhiều hơn 1 chỉ định, liều tối đa ở người lớn là 360 UI trong 3 tháng (6 UI/kg/3 tháng); liều tối đa ở trẻ em là 6 UI/kg (tới 200 UI) trong 3 tháng ở NB dùng nhiều hơn 1 chỉ định.
Cách dùng: Hoàn nguyên với NaCl 0,9%. Thể tích tiêm được khuyến cáo: Khoảng 1 ml, thể tích dung môi tùy thuộc vào liều lượng cần tiêm để đảm bảo thể tich cuối cùng là 1 ml.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: C (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Ghi chú

TLTK: Lactmed, Mother’s milk, NSX, TGA, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
TGA: Therapeutic Goods Administration - Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
31