MỚI

Omeprazole: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao vi hạt tan trong ruột: Losec mups 20 mg, 40 mg; viên nang chứa vi hạt tan trong ruột: Dudencer 20 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Ức chế bơm proton - giảm tiết acid dạ dày.

Chỉ định

Trào ngược dạ dày, thực quản trên NB viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng, hội chứng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger - Elison, đa u tuyến nội tiết…). Điều trị loét dạ dày do sử dụng NSAID. Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAID ở NB có nguy cơ, dự phòng loét do stress. Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày/tá tràng. Điều trị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (chỉ dùng dạng viên).

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc, đang dùng atazanavir.

Thận trọng

 

Tác dụng phụ

Nhức đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, đầy hơi. Ít/Hiếm gặp: Dị cảm, giảm tạo máu, tăng tiết mồ hôi, khô miệng, rối loạn vị giác, rụng tóc, đau yếu cơ, viêm thận kẽ.

Liều và cách dùng

Người lớn:
- Loét tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản: 20 mg/ngày trong 4 tuần.
- Loét dạ dày: 40 mg/ngày trong 8 tuần, dự phòng tái phát 20 mg/ngày.
- Điều trị Helicobacter pylori: 20 mg × 2 lần/ngày (phối hợp với các thuốc khác).
- Hội chứng Zollinger Ellison: Khởi đầu 60 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng tới tối đa 120 mg × 3 lần/ngày.
Trẻ em:
- Loét tá tràng, dạ dày lành tính, trào ngược dạ dày-thực quản, hội chứng Zollinger Ellison:
+ Trẻ đến 2 tuổi: 0,7 mg/kg/ngày.
+ Trẻ từ 10 - 20 kg: 10 - 20 mg/ngày, trẻ > 20 kg: 20 - 40 mg/ngày.
- Điều trị Helicobacter pylori: 1 - 2 mg/kg (tối đa 40 mg)/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Uống buổi sáng trước ăn 1 giờ, nuốt toàn bộ viên thuốc. Với NB khó nuốt: Phân tán trong nước, nuốt không nhai các hạt nhỏ, không uống chung với sữa hoặc nước có carbonate.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AHFS, BNFC.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
44