MỚI

Oliclinomel: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
  • Oliclinomel N7 - 1000E: Túi truyền 3 ngăn chứa lipid 20%, dung dịch acid amin 10%, dung dịch glucose 40% và điện giải.
  • Oliclinomel N4 - 550E: Túi truyền 3 ngăn chứa lipid 10%, dung dịch acid amin 5,5%, dung dịch glucose 20% và điện giải.
  • Dầu đậu nành + dầu oliu tinh chế (ngăn nhũ dịch lipid); Alanine, Arginine, Glycine, Histidine, Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Proline, Serine, Threonine, Tryp-tophan, Tyrosine, Valine,Natri acetat, Natri glycerophosphat, Kali chloride, Magnesi chloride (ngăn dung dịch aminoacid); Glucose, Calci chloride (ngăn dung dịch glucose).
Nhóm thuốc - Tác dụng

Nhũ dịch dinh dưỡng truyền TM.

Chỉ định

Dinh dưỡng TM cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 2 tuổi. Quá mẫn với protein trứng, đậu nành hoặc các thành phần của thuốc. Suy thận nặng không lọc máu, suy gan nặng. Rối loạn chuyển hóa acid amin. Tăng lipid máu nặng. Tăng đường huyết phải dùng nhiều hơn 6 đơn vị insulin/giờ. Rối loạn đông máu. Nồng độ natri, kali, calci, phosphate máu cao do bệnh lý. Phù phổi cấp, quá tải dịch, suy tim mất bù, mất nước nhược trương. Các tình trạng thái không ổn định (sau chấn thương, đái tháo đường mất bù, sốc, nhồi máu cơ tim cấp, toan chuyển hóa nặng, nhiễm khuẩn huyết nặng, hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu).

Thận trọng

Tăng áp suất thẩm thấu, suy thượng thận, suy tim, rối loạn chức năng phổi. Oliclinomel N7 - 1000E chỉ được truyền TM trung tâm.

Tác dụng phụ

Tăng nhất thời bilirubin, enzyme gan, phosphatase kiềm. Hiếm gặp: Gan to, vàng da, giảm tiểu cầu ở trẻ em. Khi quá liều hoặc truyền nhanh: Tăng nhiệt độ, vã mồ hôi, lạnh run, buồn nôn, đau đầu, khó thở, hội chứng quá tải chất béo (tăng lipid máu, sốt, nhiễm mỡ, gan to, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, hôn mê).

Liều và cách dùng

Liều lượng phụ thuộc vào nhu cầu chuyển hóa, tiêu hao năng lượng và tình trạng lâm sàng của NB.

  • Oliclinomel N7 - 1000E: Truyền qua TM trung tâm, tốc độ truyền tối đa 1,5 ml/kg/giờ. Người lớn dùng tối đa 36 ml/kg/ngày. Trẻ em trên 2 tuổi dùng tối đa 75 ml/kg/ngày.
  • Oliclinomel N4 - 550E: Truyền TM ngoại vi, tốc độ truyền không quá 3 ml/kg/giờ. Người lớn dùng tối đa 40 ml/kg/ngày. Trẻ em trên 2 tuổi dùng tối đa 100 ml/kg/ngày.
Chú ý khi sử dụng

Điều chỉnh cân bằng nước, điện giải trước truyền. Trộn lẫn 3 ngăn bằng cách cuộn tròn túi từ phần trên túi cho tới khi các đường phân cách mở được 1/2 chiều dài. Trộn đều bằng cách đảo ngược túi ít nhất 3 lần.
Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo do độ an toàn chưa được thiết lập.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin, cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
Tránh dùng cho NB suy thận nặng.

Ghi chú

TLTK: NSX.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
48