Nội dung bài viết
Olanzapine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén bao phim: Olanstad 10 mg, Olanxol 10 mg.
Chống loạn thần không điển hình dẫn chất benzodiazepine thế hệ 2 (đối kháng receptor dopamine D1, D2, D4, 5 - HT2, H1 và muscarinic).
Tâm thần phân liệt, trạng thái hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp ở NB rối loạn lưỡng cực (đơn trị liệu hoặc phối hợp với lithium hoặc valproate), dự phòng tái phát và điều trị rối loạn lưỡng cực.
Dự phòng và điều trị buồn nôn và nôn cấp và muộn, tái phát do hóa trị liệu ở người lớn, trẻ em, rối loạn stress sau sang chấn, hội chứng Tourette, loạn thần/hoang tưởng.
Tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ, đang dùng thuốc nhóm benzodiazepin dạng tiêm, hút thuốc. Phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu, tắc ruột do liệt, glaucom góc hẹp, rối loạn lipid máu, rối loạn đường huyết, NB có nguy cơ viêm phổi do hít phải, NB có nguy cơ tự sát cao, Parkinson, tiền sử co giật, động kinh, ức chế tủy xương hoặc tiền sử ức chế tủy xương, NB có nguy cơ hoặc khoảng QT kéo dài, suy gan, suy thận.
Rất thường gặp: Tăng cân, tăng nồng độ prolactin huyết tương, buồn ngủ, chóng mặt, phản ứng ngoại tháp, hội chứng giống Parkinson, khô miệng, táo bón, hạ HA thế đứng. Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, tăng nồng độ cholesterol, glucose, triglyceride, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng, tăng enzyme gan, phosphatase kiềm, acid uric, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn cương dương, giảm ham muốn tình dục, vú to ở nam.
Người lớn:
- Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 5 - 10 mg/ngày, sau đó tăng liều mỗi ngày thêm 5 mg mỗi 7 ngày tới liều tối đa 20 mg/ngày.
- Rối loạn lưỡng cực (trạng thái hỗn hợp hoặc hưng cảm cấp).
- Đơn trị: Khởi đầu 10 - 15 mg/ngày, sau đó tăng liều thêm 5 mg/ngày sau mỗi tuần tới liều tối đa 20 mg/ngày.
- Kết hợp (cùng với lithium hoặc valproate): 10 mg/ngày tối đa 20 mg/ngày.
- Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực: 10 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
- Trầm cảm: Khởi đầu 5 mg vào buổi tối, điều chỉnh liều theo đáp ứng, tối đa 20 mg/ngày.
- Người cao tuổi: Cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (2,5 - 5 mg/ngày).
Trẻ em:
- Rối loạn lưỡng cực (trạng thái hỗn hợp hoặc hưng cảm cấp), tâm thần phân liệt: Trẻ em ≥ 13 tuổi: Khởi đầu 2,5 - 5 mg × 1 lần/ngày, điều chỉnh liều 2,5 - 5 mg/ngày tới liều đích 10 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
- Giai đoạn trầm cảm ở NB rối loạn lưỡng cực (kết hợp với fluoxetine): Trẻ em 10 - 17 tuổi: Khởi đầu 2,5 mg × 1 lần/ngày vào buổi tối, điều chỉnh liều theo đáp ứng và dung nạp.
Đáp ứng với điều trị xuất hiện sau 1 - 2 tuần, tác dụng đầy đủ đạt được sau 2 - 3 tháng. Giảm liều khởi đầu và thận trọng khi chỉ định tăng liều trên đối tượng có nhiều yếu tố làm chậm chuyển hóa thuốc (giới nữ, tuổi già, tình trạng không hút thuốc lá). Giảm liều từ từ trước khi ngừng hẳn để tránh hội chứng ngừng thuốc và bùng phát triệu chứng (giảm 10% liều mỗi tháng, trong 6 - 24 tháng).
Phụ nữ có thai: C (FDA), C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài xuất qua sữa, tránh sử dụng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận: Khởi đầu với liều 5 mg.
TLTK: NSX, Uptodate, AMH, BNF, DTQGVN, Micromedex.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Tag: