Nội dung bài viết
Ofloxacin (Uống): Công dụng và những điều cần lưu ý
Ofloxacin 200 mg.
Kháng sinh Quinolone.
Nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn, nhiễm khuẩn hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng), nhiễm khuẩn da và mô mềm (không biến chứng), lậu cổ tử cung và niệu đạo (cấp, không biến chứng), viêm niệu đạo và cổ tử cung (không do lậu) do nhiễm Chlamydia, viêm vùng chậu, viêm bàng quang.
Viêm mào tinh hoàn, bệnh phong, tiêu chảy ở người du lịch, viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát.
Tiền sử tổn thương gân do fluoroquinolone, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh quinolone.
QT kéo dài hoặc có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khoảng QT, tiền sử bệnh tâm thần, động kinh, co giật, đái tháo đường, thiếu enzyme G6DP; suy gan, thận; nhược cơ, trẻ em cho đến hết thời kỳ tăng trưởng.
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ. Ít gặp: Đau bụng, đau cơ, viên khớp, viêm gân, rối loạn tạo máu, rối loạn vị giác, lo âu, lẫn, phát ban. Hiếm gặp: Viêm ruột do kháng sinh, co giật, rối loạn thính giác.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu:
- Không biến chứng: 200 mg × 2 lần/ngày × 3 - 7 ngày.
- Biến chứng: 200 mg × 2 lần/ngày × 10 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn: 200 mg × 2 lần/ngày × 4 tuần.
- Viêm phế quản, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nhiễm khuẩn da và mô mềm (không biến chứng): 400 mg × 2 lần/ngày × 10 ngày.
- Viêm niệu đạo và cổ tử cung:
- Không do lậu (do nhiễm Chlamydia): 400 mg/ngày × 7 ngày.
- Lậu (cấp, không biến chứng): 400 mg liều duy nhất.
- Viêm vùng chậu: 400 mg × 2 lần/ngày × 10 - 14 ngày (chỉ dùng trong trường hợp NB quá mẫn nặng với cephalosporin và tỷ lệ lậu cầu kháng quinolone trong cộng đồng thấp, dùng phối hợp với metronidazole).
- Viêm mào tinh hoàn (off - label):
- Nghi ngờ do vi khuẩn đường ruột: 300 mg × 2 lần/ngày × 10 ngày.
- Nghi ngờ do Chlamydia, lậu lây qua đường tình dục hoặc vi khuẩn đường ruột ở nam giới quan hệ tình dục qua đường hậu môn: 300 mg × 2 lần/ngày (kết hợp với ceftriaxone).
- Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát (off - label): 400 mg × 2 lần/ngày.
- Tiêu chảy ở người du lịch (off - label): 200 mg × 2 lần/ngày × 1 - 3 ngày hoặc 400 mg 1 liều duy nhất hoặc 400 mg × 1 lần/ngày × 3 ngày, nếu triệu chứng không cải thiện sau 24 giờ, điều trị thêm 3 ngày.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tư vấn NB dừng thuốc và gặp BS ngay nếu thấy đau, phù gân hoặc có cảm giác tê ngứa ở ngón chân, ngón tay.
Phụ nữ có thai: C (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr ≤ 50 ml/phút.
TLTK: BNF, Uptodate.
Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Disclaimer: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.
Tag: