MỚI

Octreotide: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Sandostatin 0,1 mg/1 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Hormon chống tăng trưởng.

Chỉ định

Chứng to đầu chi, điều trị cấp cứu chảy máu và dự phòng xuất huyết tái phát do giãn vỡ TM thực quản do xơ gan; dự phòng biến chứng sau phẫu thuật tụy; tiêu chảy kéo dài liên quan tới AIDS; giảm nhẹ triệu chứng do u chức năng thuộc hệ nội tiết dạ dày ruột như u carcinoid, VIPoma, u tế bào alpha tiểu đảo tụy, Gastrinomas, hội chứng Zollinger Ellison, u đảo tụy, GRFoma.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Thận trọng

Đái tháo đường.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau bụng, đầy hơi, nôn mửa, tiêu chảy, sỏi mật, mệt mỏi, tăng đường huyết, hạ đường huyết, rụng tóc, phản ứng tại chỗ tiêm, chập nhịp tim. Hiếm gặp: Viêm tụy, rối loạn chức năng gan, suy giáp.

Liều và cách dùng

Cách dùng: Tiêm dưới da hoặc truyền TM (pha loãng trong NaCl 0,9%)
Người lớn:

  • To đầu chi: Tiêm dưới da 50 - 100 microgam mỗi 8 - 12 giờ. Chỉnh liều theo nồng độ GH và IGF-1 hàng tháng và triệu chứng lâm sàng. Duy trì 200 - 300 microgam/ngày.
  • U chức năng thuộc hệ nội tiết dạ dày-ruột tụy: Tiêm dưới da 50 microgam × 1 - 2 lần/ngày. Liều duy trì có thể tới 200 microgam × 3 lần/ngày hoặc cao hơn.
  • Tiêu chảy kéo dài do AIDS: Tiêm dưới da 100 microgam × 3 lần/ngày. Sau 1 tuần, nếu không cải thiện, tăng lên 250 microgam × 3 lần/ngày. Sau 1 tuần, nếu vẫn không cải thiện, ngừng điều trị với octreotide.
  • Biến chứng sau phẫu thuật tụy: Tiêm dưới da 100 microgam × 3 lần/ngày trong 7 ngày, bắt đầu vào 1 giờ trước khi mổ.
  • Xuất huyết tiêu hóa do giãn vỡ TM thực quản: Truyền TM 25 microgam/giờ liên tục trong 5 ngày.

Trẻ em: Ít dữ liệu về sử dụng thuốc trên trẻ em. Liều tham khảo:

  • Giãn vỡ TM thực quản dạ dày: Truyền TM liên tục 1 microgam/kg/giờ (không quá 50 microgam/giờ), khi cầm được máu, giảm dần liều trong vòng 24 giờ.
  • Hạ đường huyết kéo dài do tăng tiết insulin (không đáp ứng với diazoxide và glucose):
    • Sơ sinh: Khởi đầu 2 microgam/kg mỗi 6 - 8 giờ, điều chỉnh theo đáp ứng.
    • 1 tháng - 18 tuổi: Khởi đầu 1 - 2 microgam/kg mỗi 4 - 6 giờ, điều chỉnh theo đáp ứng.
Chú ý khi sử dụng

Có thể tiêm giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ để giảm tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa.
Phụ nữ có thai: B (FDA), C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L4.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, BNFC, Mother’s milk.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
29