MỚI

Nystatin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 21/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Cốm pha hỗn dịch: Nystafar 100 000 UI.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc trị nấm.

Chỉ định

Trị Candida miệng: Tưa miệng, viêm lưỡi, lưỡi đen, lưỡi bị mất nhú, viêm họng do nấm.

Chống chỉ định

 

Thận trọng

 

Tác dụng phụ

Kích ứng tại chỗ.

Liều và cách dùng

Hoà tan thuốc vào một ly nước nguội, dùng gạc tiệt trùng quấn quanh ngón tay, rơ thuốc vào nơi có nấm mọc. Không nuốt ngay, giữ trong miệng càng lâu càng tốt. Trong vòng 20 phút không ăn hoặc uống.
Người lớn: 2 gói/lần × 2 lần/ngày.
Trẻ em:
- Trẻ sơ sinh: 1/2 gói × 2 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 gói × 2 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L1.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, AHFS, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
L1: Safest: Thuốc đã được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ cho con bú, không làm tăng tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Các nghiên cứu có đối chứng không chứng minh được nguy cơ trên trẻ bú mẹ và khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ thấp.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
27