Nội dung bài viết
Nicorandil (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm Nikoran 2 mg/1 ml.
Giãn mạch và chống co thắt mạnh do mở kênh K+ và giải phóng NO.
Đau thắt ngực không ổn định.
Suy gan nặng, rối loạn chức năng thận, hạ HA nặng, sốc tim, hội chứng Eisenmenger, tăng áp lực phổi tiên phát, nhồi máu thất phải.
NB mất nước, giảm thể tích tuần hoàn, áp lực làm đầy thấp, suy nhược thần kinh có glaucom góc đóng, quá mẫn với các thành phần của thuốc và dẫn chất nitrate.
Hạ HA, tăng nhịp tim, đau đầu, mê sảng, tê đầu chi, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tăng enzyme gan, bilirubin, thiếu máu.
Người lớn: Liều khởi đầu: Truyền TM 2 mg/giờ (tối đa 6 mg/giờ), hiệu chỉnh tùy theo HA, huyết động.
Pha loãng với NaCl 0,9% hoặc glucose 5% để tạo dung dịch tiêm 0,01 - 0,03% và sử dụng trong 24 giờ sau pha.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Nên ngừng cho bú khi cần phải điều trị.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.