Nội dung bài viết
Nicergoline: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén bao phim: Semirad 10 mg.
Thuốc hướng thần kinh.
Thiếu máu não cục bộ; sa sút trí tuệ, huyết khối và nghẽn mạch não, rối loạn tuần hoàn võng mạc, tuần hoàn ngoại vi chi dưới.
Chảy máu cấp, mới bị nhồi máu cơ tim, hạ HA động mạch, PNCT, PNCCB, chậm nhịp tim nặng, sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế alpha, beta adrenergic.
Không nên dùng cho trẻ em do không có nghiên cứu. Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu.
Rối loạn tiêu hóa, hạ HA thế đứng, ngất, đổ mồ hôi quá mức, mất ngủ, kích thích, có thể có các phản ứng trên da.
Khởi đầu 10 - 20 mg/lần × 3 lần/ngày. Sau đó dùng liều 10 mg/lần × 3 lần/ngày.
Cách dùng: Uống trước ăn, nếu xuất hiện đau dạ dày có thể uống sau ăn.
Cồn có thể làm tăng tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương.
Phụ nữ có thai: Tránh dùng do không có thông tin.
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng do không có thông tin.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, MIMS, Martindale.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.