MỚI

Nebivolol: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Nebilet 5 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Ức chế chọn lọc thụ thể beta 1 adrenergic.

Chỉ định

Tăng HA, suy tim mạn tính ổn định.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, nhịp tim chậm (dưới 60 lần/phút), block tim độ 2, độ 3 (trừ NB đã được đặt máy tạo nhịp), sốc tim hoặc sốc giảm thể tích, suy tim mất bù, hội chứng nút xoang (trừ NB đã được đặt máy tạo nhịp), suy gan nặng (Child - Pugh C), hen nặng hoặc hen không kiểm soát được.

Thận trọng

Cường giáp, u tủy thượng thận, rối loạn tuần hoàn ngoại vi, dùng chung với các thuốc làm chậm nhịp tim khác, toan chuyển hóa.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ HA, hạ HA tư thế, suy tim nặng hơn (thoáng qua, khi mới bắt đầu điều trị), buồn nôn, tiêu chảy, co thắt phế quản, khó thở, lạnh đầu chi, hội chứng Raynaud, mệt, chóng mặt, thay đổi thị lực, thay đổi chuyển hóa glucose và lipid. Ít gặp hoặc hiếm gặp: Ảo giác, mất ngủ, ác mộng, trầm cảm, block tim, ban đỏ, rụng tóc, đợt cấp của bệnh vảy nến, liệt dương, co cứng cơ, phản ứng quá mẫn, giảm tiểu cầu, tăng enzyme gan, nhiễm độc gan.

Liều và cách dùng

Uống 1 lần/ngày.
Người lớn:
- Tăng HA: Khởi đầu 5 mg/ngày, tăng dần sau mỗi 2 tuần tới liều tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng. Liều duy trì thông thường từ 5 - 10 mg/ngày.
- Suy tim: Khởi đầu 1,25 mg/ngày, nếu dung nạp, tăng liều sau mỗi 1 - 2 tuần lên 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày tới tối đa 10 mg/ngày.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em.

Chú ý khi sử dụng

Nebivolol không phải là thuốc đầu tay điều trị tăng HA đơn thuần. Khi bắt đầu điều trị suy tim, chỉ dùng thuốc khi NB ổn định về huyết động và đã được điều trị tối ưu để giảm bớt triệu chứng. Khi suy tim nặng hơn, thay đổi liều các thuốc khác trước khi thay đổi liều nebivolol. Khi ngừng thuốc, giảm dần liều trong ít nhất 2 tuần trước khi ngừng hẳn.
Phụ nữ có thai: C (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận, suy gan nặng.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, AHFS, BNF, AMH, Micromedex, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
BNF: British National Formulary - Dược thư Quốc gia Anh.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
26