MỚI

Natri Bicarbonate: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm truyền: Sodium bicarbonate 4,2% - 250 ml, 1,4% - 500 ml, Ống tiêm truyền: Sodium bicarbonate 8,4% - 10 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Dung dịch điện giải, thuốc giải độc.

Chỉ định

Nhiễm toan chuyển hóa (bao gồm trong tiêu chảy nặng), ngộ độc thuốc (barbiturate, chống trầm cảm ba vòng, aspirin...), ngưng tim do tăng kali máu. Lưu ý: Chỉ dùng natri bicarbonate sau khi đã dùng các biện pháp hồi
sức khác (ép tim, thông khí, Adrenaline và các thuốc chống loạn nhịp).

Trộn cùng rocuronium để giảm đau tại chỗ tiêm, phòng ngừa độc thận do thuốc cản quang.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc, nhiễm kiềm máu, giảm thông khí, tăng natri máu hoặc các trường hợp phải hạn chế natri (suy thận, tăng HA, phù phổi cấp nặng, suy tim xung huyết).

Thận trọng

Vô niệu/thiểu niệu, trẻ em dưới 2 tuổi, phù giữ natri, người cao tuổi, quá tải dịch, sốc toan chuyển hóa, hạ kali và hạ calci, NB có chế độ kiêng muối, suy thận.

Tác dụng phụ

Tại chỗ: Viêm mô tế bào, thoát mạch, loét da, hoại tử mô. Toàn thân: Kiềm chuyển hóa.

Liều và cách dùng

1g natri bicarbonate tương đương 11,9 mmol = 11,9 mEq bicarbonate. Liều dùng dựa trên giá trị khí máu động mạch (ABGs), tuổi, cân nặng, tình trạng bệnh. Truyền TM trung tâm trừ trường hợp cấp cứu.

Người lớn:

  • Ngừng tim: 1 mEq/kg/liều. Liều lặp lại dựa trên ABGs.
  • Tăng kali: 50 mEq trong trên 5 phút, có thể lặp lại nếu cần.
  • Sử dụng theo kinh nghiệm khi không làm được ABGs (chỉ trong trường hợp đe dọa tính mạng): Tiêm TM chậm 1 mEq/kg; sau đó 10 phút, có thể dùng thêm không dùng quá 0,5 mEq/kg. Khi có ABGs thì tính theo công thức: Liều = mức thiếu kiềm (mmol/L) × 0,3 × thể trọng (kg).
  • Ngộ độc thuốc: 1 mEq/kg tiêm bolus, lặp lại nếu cần đến khi cân bằng huyết động và khoảng QRS là ≤ 120 mili giây.

Trẻ em: Trẻ dưới 2 tuổi nên dùng dung dịch 0,5 mEq/ml hoặc pha loãng dung dịch 1 mEq/ml theo tỉ lệ 1:1 với nước cất vô khuẩn (để đạt nồng độ 4,2%). Truyền TM chậm đến tối đa 8 mEq/kg/ngày.

  • Ngừng tim: 1 mEq/kg/liều, liều nhắc lại dựa trên ABGs.
Chú ý khi sử dụng

Kiểm tra dung dịch bằng mắt trước khi sử dụng, nếu thấy thuốc kết tinh lại có thể làm ấm để dung dịch được phục hồi. Nếu dung dịch không trong suốt, phải loại bỏ.
Phụ nữ có thai: Tránh dùng khi bị sản giật.
Phụ nữ cho con bú: Không có thông tin.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: Micromedex, DTQGVN, Injectable Drug Guides, Uptodate.

Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Disclaimer: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.
Tag:

facebook
31