MỚI

Morihepamin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm truyền-200 ml: L-Isoleucine, LLeucine, L-Lysine acetate, L-Methionine, L-Phenylalanine, L-Threonine, LTryptophan, L-Valine, L-Alanine, L-Arginine, L-Aspartic acid, L-Histidine, LProline, L-Serine, L-Tyrosine, Glycine.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Dung dịch tiêm truyền acid amin cho người bệnh suy gan.

Chỉ định

Bệnh não do gan trong suy gan mạn.

Chống chỉ định

Suy thận nặng, có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài gan.

Thận trọng

Toan huyết nặng, suy tim sung huyết, gia tăng nồng độ amoniac máu và các triệu chứng tâm thần, thần kinh khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, toát mồ hôi, tăng thoáng qua amoniac, đau dọc mạch máu, nổi mày đay, run chân tay do hạ đường huyết, phát ban, tức ngực, đánh trống ngực, rùng mình, sốt, nhức đầu, đau mạch.

Liều và cách dùng

Liều tùy theo tuổi, triệu chứng và cân nặng.

Người lớn: Thông thường 500 ml/lần/ngày truyền TM. Thời gian truyền không dưới 180 phút. Truyền TM trung ương: Có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose truyền trong 24 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Kiểm tra cân bằng điện giải nếu dùng lượng lớn hoặc phối hợp với dịch truyền có chất điện giải.

Ghi chú

Tài liệu tham khảo: NSX

Từ viết tắt:

- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất

- TM: Tĩnh mạch

facebook
42