MỚI

Mobic: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Thuốc có hàm lượng 7,5 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc thuộc nhóm kháng viêm không Steroid NSAID.

Chỉ định

Mobic Meloxicam được chỉ định giảm các triệu chứng trong những bệnh lý sau đây:

- Viêm xương khớp, hư khớp, thoái hóa khớp;

- Viêm khớp dạng thấp;

- Viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định

Thuốc Mobic chống chỉ định với những đối tượng sau đây:

- Tiền sử dị ứng meloxicam hoặc các tá dược trong thuốc Mobic 15mg;

- Tiền căn mẫn cảm với acid acetylsalicylic và các NSAID khác;

- Người từng có tiền sử bệnh hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc NSAID;

- Không chỉ định giảm đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG);

- Tiền sử thủng/loét tiêu hóa gần đây hoặc đang tiến triển;

- Viêm ruột tiến triển, bao gồm bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng;

- Suy gan nặng;

- Suy thận nặng chưa được lọc máu;

- Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não (gần đây) hoặc các rối loạn đông máu;

- Suy tim nặng không kiểm soát đầy đủ;

- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú;

- Người có bệnh di truyền không tương thích với tá dược của Mobic 15mg;

- Trẻ em dưới 12 tuổi.

Thận trọng
Tương tự các NSAID khác, người bệnh cần thận trọng khi dùng Mobic khi có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và đang sử dụng thuốc kháng đông để điều trị bệnh lý khác. Cần theo dõi cẩn thận ở những trường hợp này và ngưng Mobic ngay khi xuất hiện tình trạng loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa trên.
Tác dụng phụ
- Bất thường kết quả tổng phân tích tế bào máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho o tủy (như methotrexate);
- Phản vệ, triệu chứng giống phản vệ và các phản ứng do tăng mẫn cảm tức thì khác;
- Mobic có thể gây lú lẫn, mất định hướng, thay đổi khí sắc;
- Choáng váng, buồn ngủ, đau đầu;
- Rối loạn thị giác như nhìn mờ, viêm kết mạc;
- Chóng mặt, ù tai;
- Tim đập nhanh;
- Tăng huyết áp, nóng hay đỏ bừng mặt;
- Hen phế quản trên người cơ địa dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác;
- Thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa vi thể hoặc đại thể, loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm miệng;
- Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, ợ hơi;
- Viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường (tăng transaminase hoặc bilirubin);
- Suy thận cấp, bất thường các xét nghiệm chức năng thận (như tăng creatinin và/hoặc ure máu), bí tiểu cấp;
- Phù nề vị trí tiêm thuốc.
Liều và cách dùng

Liều khuyến cáo thông thường của Mobic:

- Viêm xương khớp: 7.5mg/ngày, có thể tăng lên 15mg/ngày khi cần thiết;

- Viêm khớp dạng thấp: 15mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng điều trị và có thể giảm còn 7.5 mg/ngày;

- Viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày, có thể điều chỉnh còn 7.5 mg/ngày nếu đáp ứng với thuốc;

- Người có nguy cơ cao gặp các tác dụng phụ: Khuyến cáo chỉ khởi đầu ở liều 7.5mg/ngày bất kể bệnh lý nào;

- Bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: Liều Meloxicam không vượt quá 7.5mg/ngày.

Một số lưu ý về liều lượng của thuốc Mobic 15mg:

- Nguy cơ tác dụng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng Mobic 15mg, do đó khuyến cáo chỉ sử dụng trong thời gian ngắn nhất và liều thấp nhất có hiệu quả;

- Liều tối đa theo khuyến cáo của Meloxicam là 15mg/ngày;

- Liều tối đa cho đối tượng thanh thiếu niên là 0.25 mg/kg. Nhìn chung nên sử dụng giới hạn đối tượng này, tổng liều mỗi ngày nên sử dụng một lần duy nhất và cần uống nguyên viên thuốc với nước trong cùng bữa ăn.

Chú ý khi sử dụng
- Các thuốc NSAIDs, bao gồm Mobic, có thể gây xuất huyết tiêu hoá, loét hoặc thủng nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong. Tác dụng bất lợi này có thể xảy ra bất cứ lúc nào mà không có dấu hiệu cảnh báo, đặc biệt ở người cao tuổi;
- Mobic và các NSAID khác có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tai biến nặng do huyết khối, nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Do đó người có tiền sử bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ cao tim mạch có rủi ro cao hơn;
- Các NSAID như Mobic ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, một chất hỗ trợ duy trì tưới máu thận. Vì vậy, khi sử dụng trên người giảm thể tích tuần hoàn và giảm lưu lượng máu qua thận có thể làm mất bù chức năng thận. Tuy nhiên tình trạng này sẽ nhanh chóng phục hồi về như cũ nếu ngưng sử dụng NSAID;
- Mobic mặc dù hiếm gặp nhưng có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhu mô thận hoặc hội chứng thận hư;
- Liều dùng của thuốc Mobic ở người suy thận giai đoạn cuối đang lọc máu không vượt quá 7.5mg. Ngoài ra, không cần chỉnh liều Meloxicam cho người suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin trên 25 mL/phút);
- Mobic có thể làm tăng men gan hoặc suy giảm chức năng gan thoáng qua. Nếu những bất thường của gan nghiêm trọng hoặc kéo dài, người bệnh cần ngưng dùng Mobic 15mg và thực hiện xét nghiệm theo dõi;
- Không cần giảm liều Meloxicam cho người bệnh xơ gan ổn định trên lâm sàng;
- Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mobic cho người cao tuổi vì nguy cơ suy gan, suy thận hay suy tim;

- Mobic có thể gây giữ muối, kali và nước bên cạnh ức chế tác dụng kích thích bài tiết natri trong nước tiểu của thuốc lợi tiểu. Do đó, người bệnh suy tim hoặc tăng huyết áp có thể nghiêm trọng hơn khi dùng Mobic 15mg, vì thế những người mắc bệnh này nên được theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng;

- Mobic tương tự các NSAIDs khác đều có tác dụng kháng viêm nên có thể che mờ các biểu hiện của bệnh nhiễm trùng;
- Sử dụng Mobic và các thuốc ức chế cyclooxygenase/tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh sản. Do đó, khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ dự định có thai.
Ghi chú
facebook
11