Nội dung bài viết
Minoxidil: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch dùng ngoài: Minoxidil 2% Bailleul, lọ 60 ml.
Thuốc da liễu dùng ngoài.
Rụng tóc ở mức độ trung bình ở người lớn, nam hay nữ (hói đầu do tăng tiết androgen).
Quá mẫn với minoxidil hay bất kì thành phần nào của thuốc, NB < 18 tuổi.
Nếu có bệnh tim hoặc tiền sử bệnh tim, hỏi ý kiên BS trước khi dùng. Ngưng dùng thuốc khi xuất hiện các triệu chứng toàn thân (hạ HA, nhịp tim nhanh, ứ muối nước, đau ngực) hay các phản ứng da nghiêm trọng. Không nuốt, không hít. Khi thuốc tiếp xúc với mắt, vết thương hở, niêm mạc nên rửa kĩ với nước. Tránh ánh nắng trực tiếp khi sử dụng minoxidil.
Sản phẩm có chứa ethanol có thể gây kích ứng và khô da. Do chứa propylenen glycol nên có nguy cơ chàm do tiếp xúc.Thường gặp: Các phản ứng da nhẹ như kích ứng tại chỗ, tróc vảy da ban đỏ, viêm da, khô da, chứng rậm lông, cảm giác nóng và ngứa. Hiếm gặp: Quá mẫn, chóng mặt, cảm giác kim châm, nhức đầu, yếu, viêm dây thần kinh phù, thay đổi vị giác, nhiễm trùng tai, rối loạn thị giác, ngứa mắt. Có thể xuất hiện bất thường huyết học và gan.
Người lớn: Dùng 2 lần/ngày mỗi lần 1 ml (6 xịt). Xịt lên trung tâm của vùng da cần điều trị, nhấn đầu phun 1 lần và dùng đầu ngón tay thoa đều. Rửa tay trước và sau khi dùng thuốc. Tránh hít phải thuốc. Sử dụng đầu phun cho các vùng da rộng. Dùng ống xịt cho các vùng da nhỏ hoặc có tóc che phủ. Không tự ý tăng liệu, liều tối đa 2 ml/ngày. Tóc và da đầu phải khô trước khi dùng.
Không dùng cho trường hợp rụng tóc nghiêm trọng, rụng tóc do bệnh lý hay do thuốc. Nên hỏi ý kiến BS trước khi dùng đối với NB bệnh tim mạch. Không dùng cho những phần khác trên cơ thể. Không để da đầu tiếp xúc với ánh nắng mặt trời khi đang dùng thuốc. Khi ngưng dùng thuốc, sự móc tóc bị ngưng lại và sẽ trở lại trạng thái ban đầu sau 3 - 4 tháng. Sản phẩm có thể bắt lửa nên tránh hút thuốc, tránh ngọn lửa ngay sau khi dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: Thuốc có thể hấp thu toàn thân, không dùng cho PNCT.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể hấp thu toàn thân, không dùng cho PNCCB.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
BS: Bác sĩ.
HA: Huyết áp.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.