MỚI

Metoran: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Dạng dung dịch tiêm,đóng hộp 10 ống, 2ml/1 ống thuốc.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Metoran là thuốc chống nôn, hỗ trợ đường tiêu hoá, chống trào ngược dạ dày thực quản.
Chỉ định

Chỉ định của thuốc metoran:

- Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản, các trường hợp bị rối loạn nhu động dạ dày ruột.

- Đầy bụng, tiêu hoá kém, khó tiêu, chán ăn...

- Metoran có tác dụng tốt trên những bệnh nhân bị nôn, buồn nôn sau phẫu thuật hoặc đang điều trị ung thư bằng hóa trị.

- Chỉ định hỗ trợ với các thủ thuật đặt ống thông vào ruột non, chụp x-quang dạ dày.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

- Không dùng Metoran với những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Người bị bệnh lý về đường tiêu hóa như xuất huyết tiêu hóa, tắc đường tiêu hoá do sỏi hoặc thủng dạ dày ruột cũng không được dùng.

- Trẻ dưới 1 tuổi dùng thuốc có nguy cơ bị hội chứng ngoại tháp.

- Người được chẩn đoán thiếu men NADH hoặc có tiền sử bị methemoglobin.

- U tuyến thượng thận

Thận trọng
Đang được cập nhật thông tin.
Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc Metoran:

- Trên hệ thần kinh, thuốc gây tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ, lờ đờ, đau đầu.

- Metoran có thể gây nên hội chứng ngoại tháp.

- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá dẫn tới đau bụng, tiêu chảy.

- Hạ huyết áp, làm giảm hoạt động của tim, giãn mạch.

- Rối loạn kinh nguyệt, tăng tiết prolactin (hormone kích thích tiết sữa)...

- Dùng metoran trong thời gian dài có nguy cơ bị tâm thần phân liệt.

Liều và cách dùng

Metoran là thuốc kê đơn nên khi sử dụng cần có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Thuốc được dùng theo đường tiêm (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Liều lượng thuốc:

- Đối với người lớn: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, mỗi lần 1 ống cách nhau mỗi 8 giờ.

- Trẻ em và tuổi thanh thiếu niên: liều khuyến cáo không quá 0,5mg/kg/ngày. Từ 15 đến 19 tuổi, dưới 60kg cân nặng thì dùng liều 5mg/lần, ngày 3 lần; trên 60kg dùng 10mg/lần x 3 lần/ngày.

- Đối với các trường hợp hỗ trợ chụp X-quang đường tiêu hóa: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 ống tùy theo tình trạng bệnh lý cũng như sức khỏe người bệnh. Lưu ý tiêm trước khi chụp 10 phút.

- Đặc biệt, ở những người bị mắc bệnh suy thận có chỉ số ClCr dưới 40 ml/phút thì giảm 1⁄2 liều metoran.

Thời gian điều trị:

- Điều trị cho bệnh nhân nôn, buồn nôn sau hậu phẫu tối đa trong 48 giờ, bệnh nhân xạ trị hóa trị liệu tối đa trong 5 ngày.

Chú ý khi sử dụng

Để hạn chế các tác dụng phụ của thuốc, khi dùng cần lưu ý một số điều sau:

- Metoran là thuốc kê đơn, cần có chỉ định và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ, không nên tự ý dùng thuốc.

- Sử dụng thuốc với đường truyền tĩnh mạch cần pha loãng thuốc trong 50ml dung dịch pha tiêm: dextrose 5% hay ringer, ringer lactat hoặc natri clorid 0,9%.

- Thận trọng dùng thuốc với các trường hợp mắc hội chứng ngoại tháp, bị Parkinson, tâm thần phân liệt hay suy tim, rối loạn nhịp tim.

- Một số nghiên cứu cho thấy metoran có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và qua hàng rào biểu mô tuyến vú để vào trong sữa mẹ. Do đó không nên dùng thuốc với phụ nữ có thai, đang cho con bú. Trường hợp bắt buộc phải dùng điều trị, cân nhắc lợi hại và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

- Thận trọng với người cao tuổi, đặc biệt những người có nhiều bệnh lý kết hợp. Khuyến cáo giảm liều để không ảnh hưởng đến chức năng gan thận.

- Metoran có thể tạo nên các triệu chứng thần kinh như hoa mắt chóng mặt, nhức đầu. Do đó cần lưu ý khi sử dụng trên những người cần phải lái xe hay vận hành máy móc.

- Có một số thuốc điều trị bệnh khác có thể gây tương tác ảnh hưởng đến tác dụng điều trị của metoran, tăng tác dụng của thuốc cần tránh kết hợp:

+ Thuốc chủ vận dopaminergic, levodopa nếu dùng chung với metoran sẽ làm giảm tác dụng của nhau.

+ Thuốc giảm đau opioid, thuốc ức chế CYP2D6.

+ Thuốc an thần phối cùng thuốc metoran làm tăng nguy cơ bị rối loạn hệ thần kinh.

Ghi chú
facebook
24