MỚI

Methylprednisolone: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 03/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm (dạng muối natri succinate - tiêm bắp hoặc tiêm TM): Solu-Medrol 40 mg, 125 mg, 500 mg; hỗn dịch tiêm khớp (dạng muối acetate): Depo-Medrol 40 mg; viên nén: Medrol 4 mg, 16 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Corticoid tác dụng toàn thân.

Chỉ định

Các tình trạng bệnh cần sử dụng thuốc chống viêm và ức chế miễn dịch. Sử dụng thay thế trong trường hợp suy thượng thận.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc, nhiễm nấm xâm lấn. Không tiêm vào khớp đang nhiễm khuẩn.

Thận trọng

N/A

Tác dụng phụ

Suy thượng thận, nhiễm trùng, giữ nước và muối, tăng đường huyết, rối loạn mỡ máu, loãng xương, gãy xương, teo da, bầm tím, chậm lành vết thương, chậm phát triển ở trẻ em, hội chứng Cushing, rối loạn tâm thần, loét dạ dày. Trường hợp tiêm tại chỗ có thể gây teo da, tăng/giảm sắc tố da, áp xe vô khuẩn; tổn thương mắt nếu tiêm vào vùng mặt và đầu.

Liều và cách dùng

Liều thay đổi tùy thuộc vào chỉ định.

Dạng muối succinate (Solu-Medrol): Tiêm bắp hoặc tiêm TM chậm. Trường hợp cần chế độ liều cao (ví dụ: 30 mg/kg trong chấn thương tủy sống cấp) truyền TM trong 30 - 60 phút (pha loãng trong NaCl 0,9%, Glucose 5%).

Dạng muối acetate (Depo-Medrol): Tiêm bắp: Thông thường 10 - 80 mg. Tiêm khớp: Liều thay đổi tùy kích thước và vị trí khớp tiêm. Khớp nhỏ: 4 - 10 mg (xương đốt ngón tay, bàn tay, gian đốt ngón, xương ức-đòn, mỏm cùng vai-đòn), khớp nhỡ 10 - 40 mg (khuỷu tay, cổ tay), khớp lớn: 20 - 80 mg (khớp gối, mắt cá chân, vai). có thể nhắc lại mỗi 1 - 5 tuần.

Dạng uống (Medrol): Liều dùng thông thường cho người lớn: 4 - 60 mg/ngày, trẻ em 0,5 mg - 1,7 mg/kg/ngày chia 2 - 4 lần.

Phụ nữ có thai: A (TGA); C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

 

Chú ý khi sử dụng

N/A

Ghi chú

Tài liệu tham khảo: NSX, AHFS, Drug prescribing in renal failure.

Từ viết tắt:

- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất

- AHFS: Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ (American Hospital Formulary Service)

- NB: Người bệnh

- TM: Tĩnh mạch

- A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.

- TGA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (Therapeutic Goods Administration)

- C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

- FDA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug Administration)

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

 

facebook
17