MỚI

Methyldopa : Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Dạng viên nén hàm lượng 250mg.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Methyldopa 250 mg là thuốc điều trị tăng huyết bằng cách tác động trực tiếp lên hệ thần kinh giao cảm.
Chỉ định
- Methyldopa 250 được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp.
- Thuốc có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các nhóm thuốc hạ áp khác như: Lợi tiểu Thiazid, Amilorid hoặc nhóm chẹn beta.
- Ở phụ nữ bị tăng huyết áp thai kỳ hoặc tăng huyết áp mạn tính đang trong thời kỳ mang thai: Methyldopa là thuốc hạ áp đầu tay được chỉ định vì tính an toàn và ít ảnh hưởng lên lượng máu tưới bánh nhau.
Chống chỉ định

Thuốc Methyldopa 250 không được sử dụng trong những trường hợp:

- Bệnh nhân có bệnh gan đang hoạt động như xơ gan đang tiến triển hoặc viêm gan cấp.

- Người có tiền sử rối loạn chức năng gan do điều trị bằng Methyldopa trước đây.

- Người bị u tế bào ưa Crôm.

- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế MAO.

- Người quá mẫn với Methyldopa hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc;

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Methyldopa 250 mg cho các đối tượng sau:

- Tiền sử bệnh gan hoặc đang có các rối loạn chức năng gan;

- Tiền sử thiếu máu tan máu;

- Suy thận nặng;

- Xơ vữa mạch máu;

- Trầm cảm, rối loạn tâm thần;

- Bệnh Parkinson;

- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin;

- Người dùng Methyldopa 250 cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây các triệu chứng buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi;

- Thuốc Methyldopa 250 thường được sử dụng cho phụ nữ có thai bị tăng huyết áp, tuy nhiên chỉ sử dụng sau khi đã đánh giá cẩn thận các mặt lợi hại;

- Không sử dụng thuốc Methyldopa cho người đang cho con bú vì thuốc bài tiết vào sữa mẹ gây nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh ở liều thường dùng.

Tác dụng phụ

Người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn trong thời gian sử dụng thuốc Methyldopa 250 như:

- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, sốt, đau đầu (có thể gặp lúc mới điều trị).

- Thần kinh trung ương: Tác dụng an thần, buồn ngủ, giảm sự nhạy bén trí tuệ và dị cảm.

- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng và tiêu chảy.

- Tim mạch: Phù, hạ huyết áp khi đứng, hạ huyết áp tư thế. Hiếm gặp: Đau thắt ngực, suy tim, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim và hội chứng suy nút xoang.

- Nội tiết: Suy giảm ham muốn tình dục. Có thể gặp vô kinh, tăng tiết sữa, vú to ở đàn ông nhưng thường hiếm.

Liều và cách dùng

Cách sử dụng: Thuốc Methyldopa được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống toàn bộ viên Methyldopa 250mg, không nên nhai, bẻ, nghiền nát vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc có thể được sử dụng vào thời gian bất kỳ trong ngày, nhưng thường bắt đầu uống vào buổi tối để giảm thiểu các tác dụng an thần.

Liều dùng:

Người lớn:

- Liều khởi đầu: 250mg/ lần x 2 - 3 lần/ngày. Điều trị trong 2 ngày đầu.

- Theo dõi đáp ứng của mỗi người bệnh để điều chỉnh liều, lưu ý thời gian giữa hai lần điều chỉnh ít nhất là 2 ngày.

- Liều duy trì: 0,5 - 2g/ ngày, chia 2 - 4 lần.

- Liều tối đa không dùng quá 3g/ ngày. Nếu không khởi trị bằng lợi tiểu Thiazid hoặc nếu sử dụng đơn độc không đạt hiệu quả với liều 2g/ ngày thì nên dùng phối hợp thêm Thiazid để tăng hiệu quả điều trị.

Người lớn tuổi:

- Liều khởi đầu: 125mg/ lần x 2 lần/ ngày

- Có thể liều có thể tăng dần theo đáp ứng của bệnh nhân.

- Liều tối đa không quá 2g/ ngày.

Trẻ em:

- Liều khởi đầu: 10mg/ kg/ ngày x 2 - 4 lần uống.

- Liều tối đa không quá 65mg/ kg hoặc 3g/ ngày.

Chú ý khi sử dụng
Đang được cập nhật thông tin.
Ghi chú
facebook
8