Nội dung bài viết
Menotrophin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Menopur (FSH: LH tỷ lệ 1: 1) 75 UI, 150 UI, 600 UI;
IVF-M 75 UI. Bột pha tiêm chứa menotrophin (gonadotrophin từ nước tiểu phụ nữ
mãn kinh-hMG) + 1 ống dung môi 1 ml.
Gonadotrophin.
Điều trị vô sinh ở phụ nữ bị thiểu năng buồng trứng có gonadotrophin giảm hoặc bình thường. Kích thích buồng trứng có kiểm soát để tạo ra sự phát triển nhiều nang noãn trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
Sinh tinh ở nam giới.
PNCT và PNCCB, phì đại buồng trứng hoặc nang không phải do hội chứng buồng trứng đa nang, chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân, khối u ở tử cung, buồng trứng và vú, tuyến yên, tuyến dưới đồi.
Suy buồng trứng tiên phát, dị dạng hệ sinh dục không phù hợp với mang thai, u xơ tử cung không phù hợp với mang thai, đã từng quá kích buồng trứng không định trước.
Thường gặp: Quá kích buồng trứng, đa thai, buồn nôn, nôn, đau đầu, đau bụng. Ít gặp: Huyết khối TM sâu, phản ứng quá mẫn và sốt, phản ứng vị trí tiêm.
Người lớn:
- Kích thích buồng trứng trong hỗ trợ sinh sản: Tiêm dưới da 75 - 150 UI/ngày, có thể tăng liều lên 225 UI/ngày, liều tối đa là 450 UI/ngày, thời gian dùng tối đa: 20 ngày/đợt điều trị.
- Kích thích sinh tinh ở nam giới: Tiêm bắp: 75 UI - 150 UI/lần, 2 - 3 lần/sử dụng tối thiểu 3 - 4 tháng.
Cách dùng: Tiêm bắp, tiêm dưới da.
Trước khi sử dụng thuốc, cần điều trị: Rối loạn chức năng tuyến giáp và vỏ thượng thận, tăng prolactin máu, khối u tuyến yên hoặc tuyến vùng dưới đồi, thuốc làm tăng nguy cơ hội chứng quá kích buồng trứng, nguy cơ đa thai sau khi gây rụng trứng bằng thuốc, huyết khối mạch máu, chửa ngoài tử cung, thai nhi dị dạng bẩm sinh.
Phụ nữ có thai: X (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
TLTK: NSX, Micromedex, Uptodate.
Từ viết tắt
FSH: Follicle - stimulating hormone.
LH: Luteinizing hormone.
hMG: Human menopausal gonadotropin.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
TM: Tĩnh mạch.
X (FDA): Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.