MỚI

Medrol: Công dụng và những điều cần lưu ý: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 30/12/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Medrol là thuốc có tên hoạt chất là methylprednisolon, được điều chế dưới dạng viên nén: 4mg hoặc 16mg Methylprednisolon.
Một số thuốc có hoạt chất tương tự: Fastcort, Medrobcap, Glomedrol, Menison.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc kháng viêm Corticosteroids hay thuốc nội tiết.

Chỉ định

Medrol được chỉ định trong các trường hợp sau:
Rối loạn nội tiết

  • Trường hợp suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortisone hoặc cortisone là lựa chọn đầu tiên)
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh
  • Viêm tuyến giáp không mủ
  • Tăng canxi máu (triệu chứng có liên quan đến ung thư)

Rối loạn thấp khớp: liệu pháp bổ trợ trong thời gian ngắn (để giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn cấp tính) trong:

  • Viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp thiếu niên (một số trường hợp được chọn có thể cần điều trị duy trì liều thấp)
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Viêm bao hoạt dịch cấp/bán cấp
  • Viêm bao hoạt dịch xương khớp
  • Viêm gân và viêm bao gân cấp tính không đặc hiệu
  • Viêm xương khớp sau chấn thương
  • Viêm khớp vẩy nến
  • Viêm lồi cầu
  • Viêm khớp gout cấp tính

Bệnh collagen
Dùng Medrol đợt cấp hoặc điều trị duy trì cho những trường hợp bệnh lý sau:

  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm đa cơ toàn thân bất thường
  • Viêm cơ tim cấp tính

Bệnh Da liễu

  • Viêm da bóng nước herpetiformis
  • Ban đỏ đa dạng nghiêm trọng
  • (Hội chứng Stevens-Johnson)
  • Viêm da tiết bã nặng
  • Viêm da tróc vảy
  • Nấm Mycosis 
  • Pemphigus
  • Bệnh vảy nến nặng

Tình trạng dị ứng
Kiểm soát các tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc mất khả năng chữa trị bằng các thử nghiệm đầy đủ của điều trị thông thường:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc viêm mũi quanh năm kéo dài
  • Phản ứng quá mẫn với thuốc
  • Bệnh huyết thanh
  • Viêm da tiếp xúc
  • Hen phế quản
  • Viêm da dị ứng

Bệnh về mắt
Các quá trình viêm và dị ứng cấp tính và mãn tính nghiêm trọng liên quan đến mắt và phần phụ của mắt như:

  • Loét giác mạc do dị ứng
  • Viêm mắt do Herpes Zoster
  • Viêm phần trước mắt
  • Viêm màng bồ đào và viêm hắc mạc
  • Viêm mắt giao cảm
  • Viêm giác mạc
  • Viêm dây thần kinh thị giác
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Viêm hắc mạc
  • Viêm mống mắt 

Bệnh đường hô hấp

  • Bệnh sacoit có triệu chứng
  • Bệnh Berili
  • Hội chứng Loeffler không thể kiểm soát hoặc điều trị bằng các phương pháp y tế khác
  • Lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi sử dụng đồng thời với phương pháp hóa trị phù hợp
  • Viêm phổi do hít thở

Rối loạn huyết học

  • Ban xuất huyết, giảm tiểu cầu tự phát từ trẻ em đến người lớn
  • Giảm tiểu cầu thứ phát từ trẻ em đến người lớn
  • Bệnh tan máu tự miễn
  • Erythroblastopenia (thiếu máu hồng cầu)
  • Thiếu máu không tái tạo bẩm sinh (hồng cầu)

Bệnh ung thư
Điều trị giảm nhẹ các hội chứng:

  • Bệnh bạch cầu và u lympho ở thanh thiếu niên và người trưởng thành
  • Bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ sơ sinh cho đến trẻ nhỏ

Các trạng thái phù nề

  • Để gây lợi tiểu hoặc thuyên giảm protein niệu trong hội chứng thận hư, không có urê huyết, loại vô căn hoặc do bệnh lupus ban đỏ

Bệnh đường tiêu hóa
Hỗ trợ điều trị các giai đoạn nguy kịch của các bệnh:

  • Viêm đại tràng
  • Viêm đoạn ruột hồi

Hệ thần kinh

  • Các tình trạng cấp tính của bệnh đa xơ cứng

Khác

  • Viêm màng não do lao có khối dưới nhện hoặc có khả năng xuất hiện khối khi dùng đồng thời với các phương thức hóa trị  kháng lao thích hợp
  • Trichinosis với tổn thương ở cơ tim hoặc ở hệ thần kinh
Chống chỉ định

Nhiễm nấm toàn thân và quá mẫn cảm với các thành phần.

Thận trọng

N/A

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp của Medrol có thể bao gồm:

  • Giữ nước (sưng phù các ở một số bộ phận như tay hoặc mắt cá chân)
  • Chóng mặt, cảm giác quay cuồng
  • Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt của bạn
  • Đau đầu
  • Đau hoặc yếu cơ nhẹ
  • Khó chịu dạ dày, đầy hơi

Medrol có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Liên hệ bác sĩ ngay lập tức nếu xuất hiện các triệu chứng như:

  • Khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ), sưng tấy, tăng cân không kiểm soát
  • Bầm tím, da mỏng hoặc khi nhận thấy vết thương không tự lành
  • Mờ mắt, đau mắt, tầm nhìn đường hầm hoặc bệnh quầng sáng
  • Trầm cảm nặng, thay đổi tính cách thất thường, suy nghĩ hoặc hành vi khó kiểm soát
  • Cơn đau đột ngột và bất thường ở cánh tay, chân hoặc lưng của bệnh nhân
  • Phân có máu hoặc hắc ín 
  • Ho ra máu
  • Co giật (co giật)
  • Giảm Kali - chuột rút ở chân, táo bón, nhịp tim không đều, rung rinh trong ngực, tăng cảm giác khát nước hoặc đi tiểu, tê hoặc ngứa ran
  • Steroid có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự tăng trưởng ở trẻ em. Liên hệ cơ sở y tế ngay khi nhận thấy con bạn không phát triển với tốc độ bình thường trong quá trình sử dụng Medrol
Liều và cách dùng

Medrol có thể thay đổi từ 4 đ 48mg/ngày phụ thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị.
Liều dùng thông thường cho người lớn: 4 - 60mg/ngày, trẻ em 0,5 mg - 1,7 mg/kg/ngày chia 2 - 4 lần.

Chú ý khi sử dụng
  • Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng corticosteroid bị căng thẳng bất thường, nên tăng liều corticosteroid tác dụng nhanh trước, trong và sau giai đoạn căng thẳng
  • Corticosteroid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị herpes simplex ở mắt vì có thể thủng giác mạc
  • Nên sử dụng liều corticosteroid thấp nhất có thể để kiểm soát tình trạng đang điều trị và khi có thể giảm liều thì nên giảm dần dần
  • Do các biến chứng của điều trị bằng glucocorticoid phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị, nên phải đưa ra quyết định về rủi ro/lợi ích trong từng trường hợp riêng lẻ về liều lượng và thời gian điều trị cũng như liệu pháp điều trị hàng ngày hay ngắt quãng
Ghi chú
facebook
39