MỚI

Mebeverine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang giải phóng biến đổi: Dupastalin retard 200 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống co thắt tiêu hóa.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng đau bụng và co cứng cơ, rối loạn đại tràng và khó chịu ở ruột non do hội chứng ruột kích thích, hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn co thắt dạ dày- ruột thứ phát do bệnh lý thực thể.

Chống chỉ định

Liệt ruột.

Thận trọng

Rối loạn dung nạp fructose, dung nạp glucose-galactose, sucrose-isomaltese.

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, đau đầu, chán ăn, giảm nhịp tim, phù mạch, nổi mày đay, ngoại ban, tăng phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ).

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 200 mg × 2 lần/ngày vào sáng và chiều.
Trẻ em dưới 10 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp.
Cách dùng: Nuốt nguyên viên, không nhai, bẻ, nghiền viên.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: Tránh dùng.
Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về việc thuốc bài xuất qua sữa, thuốc không được khuyến cáo ở PNCCB.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan hoặc suy thận.

Ghi chú

TLTK: eMC, BNF.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
BNF: British National Formulary - Dược thư Quốc gia Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
34