Nội dung bài viết
Magnesi Sulfate: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Magnesi sulfate 1,5 g/10 ml.
Điện giải đậm đặc.
Điều trị xoắn đỉnh. Hạ kali máu cấp kèm theo hạ magnesi. Bổ sung magnesi khi bồi hoàn nước, điện giải, khi nuôi dưỡng bằng đường TM. Dự phòng và điều trị tiền sản giật hoặc sản giật.
Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút/1,73m2). Block tim. Tăng magnesi máu.
Đau tại chỗ tiêm, giãn mạch, nóng. Chóng mặt, buồn nôn, đau đầu. Tăng magnesi máu có thể tử vong nếu suy thận
nặng hoặc tiêm quá nhanh.
Người lớn:
- Tiền sản giật: 4 g trong 5 - 10 phút, sau đó truyền 1 g/giờ trong ít nhất 24 giờ.
- Sản giật: Giống tiền sản giật, có thể thêm 2 g trong 5 - 10 phút nếu có thêm cơn co giật.
- Bảo vệ thần kinh cho thai nhi nghi ngờ sinh non: 4 g trong 20 - 30 phút, sau đó là 1 g/giờ trong 24 giờ hoặc tới khi sinh.
- Xoắn đỉnh: 2 g trong 5 - 20 phút, sau đó truyền 3 - 20 mg/phút trong 5 - 48 giờ.
- Hạ kali máu: 6 - 8 g mỗi 24 giờ.
- Bổ sung magnesi: 1,5 - 2 g mỗi 12 giờ.
Trẻ em: 25 - 75 mg/kg mỗi 24 giờ.
Cách dùng: Tiêm bắp, tiêm TM, truyền TM (tốc độ không quá 150 mg/phút, có thể pha loãng với NaCl 0,9% hoặc glucose 5%). Dung dịch sau khi pha ổn định trong 24 giờ ở 2 - 8oC.
NB nên nằm nghiêng khi truyền.
Phụ nữ có thai: D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH, BNFC, AHFS, Injectable drug guide.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.