Nội dung bài viết
Magnesi Aspartate/Kali Aspartate: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Panagin 140 mg + 158 mg. Dung dịch tiêm: Panagin 400 mg + 452 mg.
Điều trị một số bệnh tim mạn tính như suy tim, sau nhồi máu cơ tim. Loạn nhịp tim. Bổ sung magnesi, kali.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Suy thận cấp và mạn. Bệnh Adison, block nhĩ thất độ III, sốc tim (HA tâm thu < 90mmHg), suy tim rất nặng.
Liều cao có thể gây nhuận tràng, tăng kali, magnesi máu.
Người lớn: Uống 1 - 2 viên × 3 lần/ngày (tối đa 9 viên/ngày) hoặc pha 1 - 2 ống với glucose 5% tiêm truyền sau mỗi 4 - 6 giờ.
Nên uống nguyên viên và uống sau khi ăn. Nếu truyền dịch nhanh có thể gây cơn bừng đỏ. Nên kiểm tra ion đồ và acid-base thường xuyên. Nếu quá liều gây triệu chứng tăng magnesi, kali trong máu cần ngừng thuốc ngay và điều trị triệu chứng (tiêm calci gluconate).
TLTK: NSX.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.