MỚI

Macdin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Dạng viên nén hàm lượng 600mg.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thành phần Linezolid.
Chỉ định
Chỉ định sử dụng thuốc Macdin 600: Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm dưới đây:
- Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (chủng kháng Methicillin) hoặc Streptococcus pneumoniae gây ra;
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Streptococcus pneumoniae gây ra (gồm cả các trường hợp nhiễm khuẩn huyết) hoặc do Staphylococcus aureus gây ra;
- Nhiễm trùng da và mô dưới da phức tạp (gồm cả nhiễm trùng bàn chân trong bệnh tiểu đường), không kèm viêm xương tủy, gây ra bởi các chủng Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus agalactiae;
- Nhiễm trùng và mô dưới da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes;
- Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng thuốc Vancomycin.
Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Macdin 600:

- Người bệnh mẫn cảm với Linezolid hoặc thành phần khác của thuốc;

- Bệnh nhân đang sử dụng bất kỳ thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B nào (như phenelzin isocarboxazid, moclobemid, selegilin) và trong vòng 2 tuần trước/sau khi dùng các thuốc đó;

- Trừ khi trang bị đầy đủ các thiết bị sẵn có để kiểm soát và theo dõi huyết áp chặt chẽ, không nên dùng Linezolid cho những bệnh nhân sau hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc sau:

+ Người bệnh tăng huyết áp không kiểm soát được, khối u carcinoid, u tế bào ưa crom, nhiễm độc giáp, rối loạn phân liệt, trầm cảm lưỡng cực, trạng thái lú lẫn cấp tính;

+ Người bệnh sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau: Thuốc chống trầm cảm 3 vòng đối kháng thụ thể serotonin 5-HT1, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc cường giao cảm trực tiếp và gián tiếp (gồm thuốc giãn phế quản adrenergic, phenylpropanolamin, pseudoephedrin), các thuốc vận mạch (norepinephrin, epinephrin), thuốc dopaminergic (dopamin, dobutamin), buspiron, pethidin;

- Phụ nữ đang nuôi con bú.

Thận trọng

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Macdin 600:

- Các thử nghiệm lâm sàng hiện chưa đánh giá được tính an toàn và hiệu quả của thuốc Linezolid khi sử dụng kéo dài trên 28 ngày;

- Đã có trường hợp xuất hiện cơn co giật khi sử dụng Linezolid (trong đó có một vài trường hợp có tiền sử động kinh hoặc có nguy cơ động kinh);

- Viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra ở người bệnh sử dụng thuốc Linezolid. Do đó, nên lưu ý khi chẩn đoán cho bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc kháng sinh;

- Giảm tiểu cầu có thể xảy ra ở người bệnh điều trị bằng thuốc Linezolid kéo dài trên 2 tuần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu ở nhóm bệnh nhân này;

- Cần thường xuyên kiểm tra thị giác ở các bệnh nhân sử dụng thuốc Linezolid trên 3 tháng và các trường hợp có xuất hiện triệu chứng về thị giác. Nếu có triệu chứng thị giác hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên, nên ngưng sử dụng Linezolid;

- Khi sử dụng đồng thời Linezolid với 1 thuốc gây hội chứng serotonin như thuốc chống trầm cảm (thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc) thì cần theo dõi chặt chẽ người bệnh khi có triệu chứng của hội chứng serotonin như rối loạn tâm thần, mất điều hòa, sốt cao. Có thể ngừng 1 hoặc cả 2 thuốc nếu cần;

- Đã có trường hợp bị nhiễm độc acid lactic khi dùng thuốc Linezolid. Nên có biện pháp can thiệp kịp thời khi bệnh nhân có triệu chứng nhiễm độc acid chuyển hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, thở gấp, giảm nồng độ bicarbonat;

- Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự an toàn của thuốc Linezolid đối với phụ nữ mang thai. Vì vậy, chỉ dùng thuốc ở nhóm đối tượng này khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ;

- Thận trọng khi sử dụng thuốc Linezolid ở phụ nữ đang nuôi con bú;

- Thuốc Macdin 600 có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần sử dụng thận trọng ở người lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Macdin 600, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

- Hệ thần kinh: Đau đầu, lưỡi có vị kim loại, dị cảm, hoa mắt, giảm xúc giác, co giật, đau thần kinh ngoại biên, hội chứng serotonin;

- Tâm thần: Ngủ gà;

- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu;

- Hệ miễn dịch: Dị ứng nặng;

- Nhiễm khuẩn, nhiễm trùng: Nhiễm Candida ở miệng hoặc âm đạo, nhiễm nấm, viêm âm đạo, viêm ruột kết màng giả;

- Chuyển hóa: Nhiễm độc acid lactic;

- Thị giác: Nhìn mờ, đau thần kinh thị giác;

- Thính giác: Viêm tai;

- Tim: Loạn nhịp tim (chậm nhịp tim);

- Mạch: Tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, huyết khối, thiếu máu cục bộ thoáng qua;

- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, viêm tụy, viêm dạ dày, viêm lưỡi, viêm miệng, phân lỏng, lưỡi đổi màu, thay đổi vị giác, răng xỉn màu;

- Gan - mật: Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin toàn phần, tăng ALT, AST hoặc phosphatase kiềm;

- Da, mô dưới da: Viêm da, ngứa da, ban da, mày đay, rụng tóc, phù, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson;

- Thận: Tăng BUN, đa niệu, tăng creatinin, suy thận;

- Sinh sản: Viêm âm hộ - âm đạo;

- Toàn thân: Sốt, ớn lạnh, khát, mệt mỏi;

- Xét nghiệm sinh hóa: Tăng BUN, LDH, lipase, creatinin kinase, amylase, glucose; giảm albumin, protein toàn phần, natri hoặc calci; giảm hoặc tăng kali hoặc bicarbonat; tăng natri hoặc calci; tăng hoặc giảm chlorid; giảm glucose;

- Xét nghiệm máu: Tăng bạch cầu trung tính hoặc bạch cầu ưa eosin; tăng hoặc giảm bạch cầu, tiểu cầu; giảm hemoglobin, hematocrit hoặc hồng cầu; tăng tế bào lưới, giảm bạch cầu trung tính.

Liều và cách dùng

Cách dùng: Đường uống. Vì thuốc Linezolid chỉ có tác dụng đối với các vi khuẩn gram dương nên khi nhiễm cả hỗn hợp vi khuẩn gram âm và gram dương thì cần phối hợp thêm với 1 kháng sinh khác có tác dụng với vi khuẩn gram âm.

Liều dùng: Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vị trí, mức độ nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Dùng thuốc tối đa 28 ngày. Liều dùng tham khảo như sau:

- Người lớn:

+ Nhiễm khuẩn da biến chứng: Dùng liều 600mg/lần x 2 lần/ngày, điều trị trong 10 - 14 ngày;

+ Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: Dùng liều 600mg/lần x 2 lần/ngày, điều trị trong 10 - 14 ngày;

- Trẻ em: Hiện chưa rõ độ an toàn và hiệu quả của thuốc Macdin 600 khi sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi nên không dùng thuốc cho nhóm đối tượng này;

- Người lớn tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều dùng thuốc;

- Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều dùng thuốc. Tuy nhiên, với người bệnh suy thận nặng (Clcr dưới 30ml/phút) thì cần hết sức thận trọng, chỉ dùng thuốc khi lợi ích lớn hơn so với nguy cơ;

- Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều dùng thuốc. Tuy nhiên, chỉ sử dụng Linezolid cho bệnh nhân suy gan khi lợi ích lớn hơn so với nguy cơ.

Chú ý khi sử dụng
Đang được cập nhật thông tin.
Ghi chú
facebook
9