Nội dung bài viết
Linezolid: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Forlen, Linezolid 600 mg; Dung dịch tiêm truyền: Linod, Zyvox 600 mg/300 ml
Kháng sinh nhóm oxazolidinone.
Nhiễm khuẩn do Enterococcus faecium kháng vancomycin, viêm phổi do tụ cầu vàng kháng methicillin, nhiễm khuẩn da và mô mềm có hoặc không có biến chứng, viêm phổi do vi khuẩn gram dương nhạy cảm.
Sử dụng đồng thời hoặc có sử dụng MAOi trong vòng 2 tuần trước đó.
Ức chế tủy xương hoặc sử dụng các thuốc ức chế tủy xương, sử dụng các thuốc có gây độc tính serotonin, tăng HA không kiểm soát được, u tủy thượng thận, ngộ độc giáp.
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, tăng enzyme gan, nhiễm Candida, ức chế tủy xương, đau đầu.
Ít gặp: Tăng HA, tăng bạch cầu ưa acid, nổi mẩn đỏ, ngứa, mày đay, phản ứng tại chỗ tiêm (đau, viêm tắc TM), chóng mặt, mất ngủ, tê bì, giảm cảm giác dị cảm, nhìn mờ, lưỡi mất màu.
Hiếm gặp: Độc tính thần kinh ngoại vi hoặc độc tính trên tai (nếu điều trị trên 28 ngày), co giật, tiêu chảy do Clostridium difficile, quá mẫn, toan lactic, đổi màu răng.
Uống hoặc truyền TM trong 30 - 120 phút.
Người lớn: Truyền TM 600 mg mỗi 12 giờ. Hoặc uống 400 - 600 mg mỗi 12 giờ.
Trẻ em:
- Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày: Truyền TM hoặc uống 10 mg/kg (tối đa 600 mg)
mỗi 8 - 12 giờ.
- Trẻ từ 7 ngày - 12 tuổi: 10 mg/kg (tối đa 600 mg) mỗi 8 giờ.
- Trẻ trên 12 tuổi dùng liều như người lớn.
Linezolid là thuốc kháng sinh hạn chế cao, phải hội chẩn Ban quản lý sử dụng kháng sinh trước khi dùng. Tương tác với nhiều thuốc, kiểm tra tương tác thuốc trước khi sử dụng. Theo dõi công thức máu hàng tuần. Theo dõi độc tính trên tai và thần kinh ngoại vi. Thời gian sử dụng không quá 28 ngày.
Phụ nữ có thai: C (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
Tài liệu tham khảo: Uptodate, AHFS, BNFC, Mother’s milk.
Từ viết tắt:
- AHFS: Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ (American Hospital Formulary Service)
- BNFC: Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em (British National Formulary for Children)
- HA: Huyết áp
- NB: Người bệnh
- TM: Tĩnh mạch
- C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
- FDA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug Administration)
- B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
- TGA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (Therapeutic Goods Administration)
- L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.