MỚI

Lidocaine /Adrenaline: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 03/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Epicain, Lignospan Standard 20 mg/0,01 mg-Ống 1,8 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Gây tê nhóm amide.

Chỉ định

Gây tê sâu hoặc gây tê tại chỗ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc hoặc các thuốc tê tại chỗ dẫn xuất amide khác (bupivacaine, ropivacaine), quá mẫn với thuốc co mạch. NB tăng HA, xơ vữa động mạch, suy tim, cường giáp, đái tháo đường, co thắt mạch.

Thận trọng

NB dùng thuốc tê nhóm halogen, dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc chất ức chế monoamin oxidase.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Hạ HA, nhức đầu khi thay đổi tư thế.

Ít gặp: Loạn nhịp tim, khó thở, kích động, co giật, ngứa, ban, phù, nôn, buồn nôn.

Liều và cách dùng

Dùng đường tiêm để gây tê tại chỗ, gây tê sâu trong các thủ thuật, phẫu thuật nha khoa.

Người lớn: 1 - 5 ml khởi đầu. Tối đa: 7 mg/kg hoặc 300 - 500 mg.

Trẻ em: 0,9 - 1 ml. Tối đa 4,5 mg hoặc 100 - 150 mg liều duy nhất.

Phụ nữ có thai: Lidocaine: A (TGA), B (FDA). Adrenaline: C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Lidocaine: L2; Adrenaline: L1.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Chú ý khi sử dụng

N/A

Ghi chú

Tài liệu tham khảo: Uptodate, AHFS, Mother’s milk, NSX, DTQGVN

Từ viết tắt:

- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất

- AHFS: Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ (American Hospital Formulary Service)

- DTQG VN: Dược thư Quốc gia Việt Nam

- HA: Huyết áp

- NB: Người bệnh

- A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.

- TGA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (Therapeutic Goods Administration)

- B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứ có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.

- C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

- FDA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug Administration)

- L1: Safest: Thuốc đã được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ cho con bú, không làm tăng tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Các nghiên cứu có đối chứng không chứng minh được nguy cơ trên trẻ bú mẹ và khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ thấp.

- L2: Safer: Thuốc đã được nghiên cứu trên số lượng hạn chế phụ nữ cho con bú và không làm tăng tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Và/hoặc bằng chứng xác định nguy của thuốc dùng cho phụ nữ cho con bú không rõ ràng.

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
29