Nội dung bài viết
Lamotrigine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Lamictal 25 mg, 50 mg.
Thuốc chống động kinh dẫn chất triazine.
Động kinh, rối loạn lưỡng cực. Co giật khó điều trị ở trẻ sơ sinh, đau nửa đầu, đau dây thần kinh sinh ba.
Quá mẫn với lamotrigine.
Quá mẫn hoặc phát ban khi dùng thuốc chống động kinh, suy gan, suy thận, đang điều trị với valproate.
Rất phổ biến: Đau đầu, phát ban ngoài da. Phổ biến: Kích động, mất ngủ, chóng mặt, run, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng, mệt mỏi, đau lưng. Hiếm và rất hiếm gặp: SJS, TEN, DRESS, phản ứng kiểu lupus, rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt…).
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Điều trị động kinh: Khởi đầu 25 mg/ngày trong 2 tuần, sau đó 50 mg/ngày trong 2 tuần. Sau đó tăng 50 mg/ngày sau mỗi 1 - 2 tuần cho tới liều duy trì (thông thường 300 - 400 mg/ngày chia 2 lần).
- Điều trị duy trì rối loạn thần kinh lưỡng cực: Khởi đầu 25 mg/ngày trong 2 tuần, sau đó 50 mg/ngày trong 2 tuần, sau đó 100 mg/ngày trong 1 tuần, sau đó 200 mg/ngày.
Trẻ em 2 - 12 tuổi:
- Điều trị động kinh: Khởi đẩu 0,3 mg/kg trong 2 tuần, sau đó 0,6 mg/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng thêm tối đa 0,6 mg/kg mỗi 1 - 2 tuần cho tới liều duy trì (thông thường 1 - 10 mg/kg/ngày chia thành 1 - 2 liều (tối đa 200 mg/ngày).
Chế độ liều khi dùng cùng với các thuốc khác:
- Khi dùng với các thuốc ức chế enzyme chuyển hóa thuốc tại gan (ví dụ: Valproate), thuốc cần khởi đầu với liều thấp và tăng liều chậm hơn (1/2 liều khuyến cáo).
- Khi dùng với các thuốc cảm ứng enzyme chuyển hóa thuốc tại gan (ví dụ: Carbamazepine, phenytoin, phenobarbital...), có thể khởi đầu với liều cao hơn và tăng liều nhanh hơn liều khuyến cáo.
- Các thuốc levetiracetam, pregabalin, topiramate, lithium, olanzapine, bupropion không ảnh hưởng tới chuyển hóa của lamotrigine.
- Nếu không rõ ảnh hưởng của thuốc lên chuyển hóa của lamotrigine, nên dùng thuốc theo chế độ liều dùng chung với valproate.
Nên nuốt nguyên viên, không nhai, nghiền. Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nhìn mờ, không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng. Thông báo ngay với BS khi thấy phát ban, sốt hoặc sưng tuyến. Ngừng điều trị ngay lập tức nếu thấy phản ứng ngoài da hoặc các dấu hiệu quá mẫn. Nếu ngừng điều trị vì lí do khác, giảm liều thuốc dần dần trong 2 tuần trước khi ngừng hẳn. Không tự ý dừng thuốc đột ngột. Nếu bắt đầu điều trị lại sau khi ngừng thuốc, tăng dần liều lamotrigine tới liều duy trì.
Phụ nữ có thai: C (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Chưa loại trừ nguy cơ đối với trẻ.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan.
TLTK: eMC, Uptodate, AMH, BNF
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.