Nội dung bài viết
Lamictal: Công dụng và những điều cần lưu ý
Thuốc Lamictal 50mg được chỉ định trong các trường hợp dưới đây:
- Điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể.
- Điều trị cơn co cứng - co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox - Gastaut.
- Điều trị cơn vắng ý thức điển hình.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực, tính khí thay đổi thất thường, dự phòng các cơn trầm cảm.
Thuốc Lamictal 50mg không dùng trong các trường hợp sau:
- Trường hợp bệnh nhân quá mẫn với lamotrigine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm gan cấp tính.
- Viêm gan mạn tính.
- Viêm gan do thuốc.
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Phát ban, mẩn đỏ trên da.
- Dễ bị kích động.
- Mất ngủ, hoa mắt, chóng mặt.
- Buồn nôn, tiêu chảy.
- Đau nhức xương khớp.
Tác dụng không mong muốn ít gặp:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Ảo giác, nhìn mờ, nhìn đôi.
- Viêm kết mạc.
- Rối loạn chức năng gan.
Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, hãy ngưng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, nên uống với nước lọc, không bẻ đôi viên thuốc hay nghiền nát thuốc.
Liều dùng:
- Điều trị động kinh:
+ Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu trong đơn trị liệu là 25mg/ lần/ngày trong 2 tuần, sau đó là 50mg/ lần/ ngày trong 2 tuần tiếp theo. Tiếp tục tăng liều, tối đa từ 50 đến 100mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi người bệnh đạt được đáp ứng hiệu quả thì duy trì. Liều duy trì để đạt đáp ứng tối đa là 100 đến 200mg/ ngày, uống, chia ngày 1 -2 lần. Trường hợp bệnh nhân nặng liều dùng có thể cần đến 500mg Lamictal/ ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.
+ Với trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Cơn vắng ý thức điển hình: Hai tuần đầu: 0.3mg/ kg , uống chia 1 - 2 lần/ ngày. Hai tuần tiếp theo: liều 0,6mg/ kg, uống chia ngày 1 - 2 lần. Liều duy trì: 1 - 10mg/ kg/ ngày, uống ngày 1 - 2 lần, đến tối đa 200mg/ ngày.
+ Khi điều trị kết hợp valproate: Hai tuần đầu: 0.15mg/ kg (1 lần/ ngày). Hai tuần tiếp theo: 0.3mg/ kg (1 lần/ ngày). Liều duy trì: 1 - 5mg/ kg/ ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200mg/ ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: Thuốc chưa được nghiên cứu dùng đơn trị liệu ở trẻ dưới 2 tuổi hay điều trị kết hợp ở trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi. Vì vậy, chưa biết tính an toàn và hiệu quả của Lamotrigine trong điều trị phối hợp động kinh cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi nên không dùng Lamictal cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực:
+ Người lớn trên 18 tuổi: Điều trị kết hợp với valproate: Hai tuần đầu: 12.5mg (uống 25mg cách ngày). Hai tuần tiếp: 25mg (1 lần/ ngày). Một tuần sau đó: 50mg (chia 1 hoặc 2 lần/ ngày). Liều duy trì cần đạt được (tuần tiếp theo): 100mg (chia 1 hoặc 2 lần/ ngày) cho đến liều tối đa là 200mg/ ngày. Khi không điều trị kết hợp với valproate thì liều dùng như sau: Hai tuần đầu 50mg (1 lần/ngày). Hai tuần tiếp theo: 100mg (chia 2 lần/ngày). Một tuần sau đó: 200mg (chia 2 lần/ngày). Liều duy trì cần đạt được (tuần 6): 300mg/ngày, tăng đến 400mg/ngày nếu cần thiết trong tuần thứ 7 (chia 2 lần/ngày). Khi đơn trị liệu với Lamictal liều dùng: Hai tuần đầu: 25mg (1 lần/ngày). Hai tuần tiếp: 50mg (chia 1 hoặc 2 lần/ ngày). Một tuần tiếp: 100mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Liều duy trì cần đạt được (tuần 6): 200mg (từ 100 đến 400mg) (chia 1 hoặc 2 lần/ ngày).
+ Trẻ em dưới 18 tuổi: Do chưa xác định được tính an toàn hiệu quả ở độ tuổi này nên không chỉ định.
- Liều dùng thuốc Lamictal 50mg trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn biến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần chú ý lời dặn của bác sĩ chỉ định và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng :
- Phát ban trên da thường xuất hiện trong vòng 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng Lamictal và phần lớn các ban này nhẹ và tự giới hạn. Phải chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban khi dùng các thuốc chống động kinh khác.
- Hội chứng thực bào máu xảy ra khi dùng thuốc Lamictal.
- Các dấu hiệu trầm cảm và/ hoặc rối loạn lưỡng cực có thể xuất hiện ở bệnh nhân động kinh và đã có bằng chứng về nguy cơ tự tử cao ở những bệnh nhân động kinh và rối loạn lưỡng cực.
- Bạn cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lâm sàng xấu đi và nguy cơ tự tử ở các bệnh nhân sử dụng Lamictal để điều trị rối loạn lưỡng cực.
-Người bệnh sử dụng thuốc tránh thai phối hợp trong trường hợp cần dùng lamotrigine liều duy trì cao hơn (đến gấp đôi) để đạt được đáp ứng điều trị tối đa. Ngoài ra, chú ý Lamictal cũng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai ở một vài bệnh nhân dùng các chế phẩm chứa hormone cùng với Lamictal.
- Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có hội chứng Brugada.
- Không nên ngừng sử dụng Lamictal một cách đột ngột có thể gây những cơn co giật phản ứng, bạn nên giảm liều Lamictal một cách từ từ trong 2 tuần trừ khi cần ngừng đột ngột vì lý do an toàn (như phát ban).
- Chỉ dùng Lamictal trong thai kỳ khi có sự đồng ý của bác sĩ, xác định rõ lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ cơ thể xảy ra.
- Thuốc được bài tiết qua được sữa mẹ với nồng độ rất thay đổi, dẫn đến nồng độ lamotrigine ở trẻ nhũ nhi lên tới gần 50% nồng độ của mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích khi cho trẻ bú sữa mẹ so với nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ ở trẻ.