Nội dung bài viết
Ketorolac (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Ketogesic 30 mg/1 ml, Movepain 30 mg/1 ml.
Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).
Giảm đau cấp từ trung bình đến nặng sau phẫu thuật, điều trị ngắn hạn < 5 ngày.
Quá mẫn với ketorolac, aspirin và NSAID, tiền sử hoặc đang bị loét đường tiêu hóa, xuất huyết/thủng dạ dày-ruột, suy thận nặng, rối loạn đông máu, xuất huyết mạch máu não, nguy cơ chảy máu cao, không được dùng đường trục não tủy (ngoài màng cứng hoặc trong màng não tủy), PNCT, PNCCB, trẻ em dưới 2 tuổi.
Bệnh tim, tăng HA, suy thận cấp, bệnh gan, bệnh ưa chảy máu, đang dùng thuốc chống đông. Trẻ dưới 16 tuổi.
Phù, tăng HA, ngứa, phát ban, buồn nôn, khó tiêu, đau dạ dày, ruột, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, nôn, ban xuất huyết, đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, đau tại nơi tiêm.
Người lớn:
- Dưới 65 tuổi: 30 mg mỗi 6 giờ, tối đa 120 mg/ngày.
- Trên 65 tuổi, suy thận, cân nặng dưới 50 kg: 15 mg mỗi 6 giờ, tối đa 60 mg/ngày.
Trẻ em: 2 - 16 tuổi: Khởi đầu tiêm TM 0,5 - 1 mg/kg (tối đa 15 mg) sau đó 0,5 mg/kg (tối đa 15 mg) mỗi 6 giờ nếu cần thiết (tối đa 60 mg/ngày), điều trị tối đa 2 ngày.
Cách dùng: Tiêm bắp, tiêm TM. Tiêm bolus TM tối thiểu 15 giây.
Tổng thời gian điều trị cả đường uống và tiêm TM không quá 5 ngày.
Phụ nữ có thai: C (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS, BNFC.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.