Nội dung bài viết
Kali Chloride (Uống): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén giải phóng biến đổi: Kaleorid LP, Kaldyum 600 mg.
Thuốc điện giải.
Phòng ngừa chứng giảm kali máu do các nguyên nhân như nôn, tiêu chảy, cường tuyến thượng thận, bệnh thận, dùng thuốc lợi tiểu, corticoid.
Tăng kali máu, suy thận cấp giai đoạn thiểu niệu, vô niệu và ure máu, suy thận mạn ở giai đoạn giữ ure máu, bệnh Addison không được điều trị, mất nước cấp, chức năng tiêu hóa bị chậm do nguồn gốc cơ năng hay chức năng.
Loét dạ dày, tá tràng, đang dùng digitalis.
Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, loét tiêu hóa.
Người lớn:
- Phòng ngừa: 2 - 3 viên/ngày, chia 1 - 2 lần.
- Điều trị: 5 - 12 viên/ngày.
- Hiệu chỉnh tùy theo nồng độ kali máu.
Cách dùng: Uống với ly nước đầy, trong hoặc sau bữa ăn. Uống nguyên viên, không nhai nghiền.
Giám sát nồng độ kali máu.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.