Nội dung bài viết
Kali Chloride (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Potassium chloride 1 g/10 ml.
Điện giải đậm đặc - Thuốc cảnh báo cao.
Điều trị hạ kali máu nặng (K+ < 2,5 mmol/lít hoặc khi không dùng được đường uống), rối loạn điện giải. Cung cấp kali trong dinh dưỡng hoàn toàn bằng đường TM.
Tăng hoặc có nguy cơ tăng kali hoặc clo máu, đặc biệt là suy thận, hội chứng Addison, đái tháo đường không kiểm soát được, toan chuyển hóa mất bù.
N/A
Đau tại chỗ tiêm, thoát mạch có thể gây hoại tử tại chỗ tiêm. Nồng độ cao (> 30 mmol/lít) có thể gây viêm TM. Tốc độ truyền quá cao có thể gây tăng Kali nghiêm trọng, có thể tử vong do loạn nhịp tim, ngừng tim.
CHỈ TRUYỀN TM SAU KHI PHA LOÃNG. Pha loãng trong NaCl 0,9%, nồng độ tối đa 3 g/lít (40 mmol K+ /lít) khi truyền TM ngoại vi. Liều lượng phụ thuộc tình trạng lâm sàng và điện giải đồ.
- K+ > 2,5 mmol/lít, không có triệu chứng: Bổ sung đường uống hoặc truyền 20 - 40 mmol/lít trong 6 - 8 giờ.
- K+ < 2,5 mmol/lít hoặc giảm Kali máu có triệu chứng: 20 - 40 mmol/lít truyền tốc độ tối đa 10 mmol/lít.
Theo dõi ECG và điện giải đồ.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS, Micromedex, AMH, Injectable drugs guide.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.