MỚI

Itraconazole (Uống): Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang: Sporal 100 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống nấm.

Chỉ định

Nhiễm vi nấm ngoài da, nấm Candida, nấm âm đạo không đáp ứng với điều trị tại chỗ; nấm móng, Candida hầu họng khi những thuốc khác không thích hợp; nấm nội tạng (do Aspegilus, Blastomycosis, Histoplasmosis..).

Chống chỉ định

Quá mẫn với ketoconazokle hoặc nhóm azole; bệnh lý gan cấp hoặc mạn tính, đang sử dụng astemizole, cisapride, alkaloid cựa lõa mạch, midazolam, simvastatin đường uống, suy tim sung huyết.

Thận trọng

Bệnh tim, bệnh thận, suy gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, mệt mỏi, ngứa. Ít gặp: Mất ngủ, buồn ngủ. Hiếm gặp: Khi dùng liều cao có thể gây tăng HA, phù ngoại biên, hạ kali máu, SJS, suy thượng thận.

Liều và cách dùng

Uống cùng bữa ăn, cách xa các thuốc trung hòa acid dạ dày 2 giờ.
Người lớn:
- Nấm hầu họng: 100 - 200 mg/ngày trong 14 ngày.
- Nấm âm đạo tái phát: 200 mg × 2 lần/ngày × 1 ngày hoặc 200 mg/ngày × 3 ngày.
- Nấm da chân, bẹn: 100 mg/ngày × 4 tuần hoặc 200 mg × 2 lần/ngày × 7 ngày.
- Nấm móng: 200 mg/ngày × 3 tháng.
- Lang ben: 200 mg/ngày × 1 tuần.
Trẻ em: 5 - 7,5 mg/kg chia 1 - 2 lần/ngày, thời gian điều trị tùy chỉ định.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi chức năng gan và kali máu nếu điều trị hơn 1 tháng.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
40