MỚI

Itraconazole (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Sporanox 250 mg/25 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống nấm.

Chỉ định

Điều trị Histoplasmosis, nấm toàn thân nếu liệu pháp chống nấm toàn thân ưu tiên khác không thích hợp hoặc không hiệu quả; điều trị Aspergilosis, Candida, Cryptococcosis (bao gồm cả ở não) trên NB suy giảm miễn dịch và NB có Cryptococcosis ở hệ thần kinh trung ương.

Chống chỉ định

NB có chống chỉ định với NaCl đường TM, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút), đang dùng cùng các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 có thể kéo dài khoảng QT, chất ức chế HMG-CoA reductase, alkaloid cựa lõa mạch, không nên dùng trong các chỉ định không nguy hiểm đến tính mạng, PNCT.

Thận trọng

Tiền sử quá mẫn với thuốc chống nấm nhóm azole, có/tiền sử suy tim sung huyết, đang sử dụng thuốc nhóm chẹn kênh calci, suy gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, mệt mỏi, ngứa. Ít gặp: Mất ngủ, buồn ngủ. Hiếm gặp: Khi dùng liều cao có thể gây tăng HA, phù ngoại biên, hạ kali máu, SJS, suy thượng thận.

Liều và cách dùng

Truyền TM: Pha loãng trong 60 ml NaCl 0,9% hoặc dung môi pha loãng đi kèm, truyền trong 1 giờ. 2 ngày đầu: Truyền TM 200 mg × 2 lần/ngày. Từ ngày 3: Truyền TM 200 mg × 1 lần/ngày. Không dùng kéo dài quá 14 ngày.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: B3 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
PNCT: Phụ nữ có thai.
HA: Huyết áp.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
24