MỚI

Isotretinoin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang mềm: Acnotin 10 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc da liễu.

Chỉ định

Điều trị trứng cá không đáp ứng với các phương pháp điều trị trước đó đặc biệt là mụn trứng cá dạng bọc.
U lympho T ở da; ung thư tế bào vảy (ngăn ngừa ở NB có nguy cơ cao).

Chống chỉ định

Suy gan, thận; ngộ độc vitamin A; rối loạn lipid máu; quá mẫn với isotretinoin và bất kỳ thành phần nào của thuốc; PNCT, dự định có thai; PNCCB; dùng đồng thời với tetracycline; không dùng máu của NB đang sử dụng hoặc có sử dụng Isotretinoin 1 tháng trước đó để truyền cho phụ nữ dự định có thai.

Thận trọng

Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, viêm bờ mi, khô mắt, viêm môi, khô da, da nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp đau cơ, đau lưng, đau đầu, tăng triglyceride máu, tăng cholesterol máu, tăng đường máu.
Hiếm gặp: Dị ứng da, phản ứng phản vệ, quá mẫn, rụng tóc, trầm cảm, lo âu, thay đổi tâm trạng.
Rất hiếm gặp: Nhiễm khuẩn Gram dương, tăng HA nội sọ lành tính, rối loạn tâm thần.

Liều và cách dùng

Khởi đầu: 0,5 - 1 mg/kg/ngày chia làm 2 lần trong 15 - 20 tuần.
Liều tối đa: 2 mg/kg/ngày đối với trứng cá rất nặng hay bệnh khởi đầu ở ngực hay lưng.
Liều duy trì: 0,1 - 1 mg/kg/ngày tùy vào hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của thuốc.
Thời gian điều trị: Kéo dài trong 16 tuần. Nên ngưng điều trị trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng.

Chú ý khi sử dụng

Uống trong bữa ăn. Không nhai viên thuốc. Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và không uống rượu khi đang dùng thuốc. Không lột da mặt trong thời gian điều trị cũng như 5 - 6 tháng sau khi ngưng thuốc do nguy cơ gây sẹo lồi ở một số vùng da không đặc hiệu. Không dùng các loại sáp nhổ lông trong thời gian điều trị hoặc sau khi ngừng điều trị 5 - 6 tháng do nguy cơ viêm da. Khô mắt/mờ giác mạc, nhìn mờ sẽ chấm dứt khi ngưng thuốc.
Phụ nữ có thai: Có khả năng gây quái thai nên chống chỉ định cho thai kì. Nên sử dụng biện pháp tránh thai liên tục trong vòng 1 tháng trước khi điều trị, trong thời gian điều trị và 1 tháng sau khi ngưng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận: Bắt đầu với liều thấp (10 mg/ngày). Sau đó có thể tăng lên đến 1 mg/kg/ngày hoặc cho đến khi đạt được liều đáp ứng đối với NB suy thận nặng.

Ghi chú

TLTK: eMC, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
HA: Huyết áp.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
28