Nội dung bài viết
Isoniazide: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Isoniazid 50 mg, Meko Inh 150 mg.
Thuốc điều trị lao.
Điều trị lao hoạt động và lao tiềm tàng.
Viêm gan do thuốc, bệnh gan cấp, tiền sử tổn thương gan do isoniazide, tiền sử quá mẫn với isoniazide (sốt, gai rét, viêm khớp do thuốc).
Suy gan, suy thận, động kinh, suy dinh dưỡng nặng, đái tháo đường, nhiễm HIV, nghiện rượu hoặc dùng cùng các thuốc có độc tính trên gan.
Thường gặp: Ban đỏ, sốt, viêm dây thần kinh ngoại biên (nếu không dùng với pyridoxine), tăng enzyme gan, viêm gan, mụn, mệt mỏi, giảm tỉnh táo, tăng kháng thể kháng nhân (không có triệu chứng lâm sàng của lupus ban đỏ hệ thống).
Ít gặp: Co giật, bệnh não nhiễm độc, viêm dây thần kinh thị giác, suy giảm trí nhớ, rối loạn tâm thần.
Hiếm gặp: Nứt da, vú to ở nam giới, vô kinh, bí tiểu, tăng đường huyết, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, hội chứng giả lupus, triệu chứng viêm khớp, viêm tụy.
Người lớn:
- Lao hoạt động: 5 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg) hoặc 15 mg/kg × 3 lần/tuần.
- Lao tiềm tàng: 300 mg/ngày.
Trẻ em:
- Lao hoạt động: 10 - 15 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg) hoặc 15 mg/kg × 3
lần/tuần.
- Lao tiềm tàng: 10 - 15 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg).
Uống 1 lần/ngày khi đói. Nên uống cùng 25 mg pyridoxine/ngày để giảm nguy cơ bệnh thần kinh ngoại biên (đặc biệt NB nguy cơ cao).
Theo dõi enzyme gan trước khi điều trị và theo dõi hàng tháng sau đó. Ngừng thuốc nếu enzyme gan tăng trên 5 lần giới hạn bình thường (hoặc tăng trên 3 lần kèm có triệu chứng bệnh lý về gan) hoặc khi bilirubin tăng. Ngừng thuốc nếu có biểu hiện tăng nhạy cảm.
Phụ nữ có thai: C (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Uptodate, AMH, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.