Nội dung bài viết
Irinotecan: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch đậm đặc: Campto 100 mg/5 ml, 40 mg/2 ml.
Thuốc điều trị ung thư - Thuốc độc tế bào.
Ung thư đại tràng, trực tràng.
Được điều trị bằng tia X ở vùng bụng hoặc khung chậu, hút thuốc lá, đang dùng thuốc nhuận tràng, tắc ruột, suy thận, tăng nồng độ bilirubin máu, ung thư dạ dày.
Thường gặp: Tiêu chảy, hội chứng cholinergic, mất nước, ức chế tủy xương, nhiễm trùng, nôn và buồn nôn, yếu người, rụng tóc, khó thở, ho, tăng enzyme gan và bilirubin.
Ít gặp: Nhịp tim chậm, ngất, thâm nhiễm phổi. Hiếm gặp: Rối loạn ngôn ngữ thoáng qua, liệt ruột, viêm ruột kết, quá mẫn, hội chứng thoát mạch. Tiêu chảy sớm trong vòng 24 giờ sau dùng thuốc có thể là triệu chứng của hội chứng cholinergic. Tiêu chảy muộn, bắt đầu trên 24 giờ sau dùng thuốc thường nặng hơn, kéo dài (trung bình 5 - 11 ngày), có nguy cơ tử vong. Tạm thời ngưng irinotecan và điều trị bằng loperamide cho tới khi hết tiêu chảy và giảm liều các liều sau đó. Hội chứng cholinergic: Bắt đầu trong vòng 24 giờ sau dùng thuốc: Tiêu chảy, viêm mũi, chảy mồ hôi, chuột rút vùng bụng, tăng tiết, co đồng tử. Ức chế tủy xương: Bạch cầu giảm thấp nhất ngày thứ 8 sau dùng thuốc, phục hồi trong 22 ngày.
Phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
Người lớn:
- Phác đồ đơn độc điều trị ung thư đại tràng, trực tràng: 125 mg/m2 vào ngày 1, 8, 15, 22. Lặp lại chu kỳ sau 6 tuần hoặc 250 mg/m2 mỗi 2 tuần hoặc 350 mg/m2
mỗi 3 tuần.
- Phác đồ kết hợp: Hay gặp phác đồ FOLFIRI: 180 mg/m2 mỗi 2 tuần cho đến khi xuất hiện độc tính không quản lý được.
Cách dùng: Pha trong glucose 5%, truyền 90 phút. Dự phòng hội chứng cholinergic bằng atropine tiêm TM hoặc tiêm dưới da trước truyền 15 - 30 phút. Dự phòng nôn bằng dexamethasone 8 mg và ondansetron 8 mg ít nhất 30 phút trước khi truyền.
Theo dõi công thức máu, chức năng gan, nhu động ruột.
Phụ nữ có thai: D (TGA), D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH, Renal drug handbook, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.