Nội dung bài viết
Indapamide/Amlodipine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén dạng giải phóng biến đổi: Natrixam 1,5 mg/5 mg, 1,5 mg/10 mg.
Thuốc điều trị tăng HA phối hợp thuốc chẹn kênh calci + lợi tiểu thiazide.
Điều trị tăng HA.
Suy thận mức độ nặng (ClCr < 30 ml/phút), bệnh não gan hoặc suy gan nặng, sốc (bao gồm cả sốc tim), tình trạng suy tim chưa ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp, hạ kali máu, tắc nghẽn đường ra thất trái (hẹp chủ nặng).
Suy tim, tăng acid uric máu, suy gan nhẹ đến vừa, sử dụng đồng thời lithium, các thuốc kéo dài khoảng QT (quinidine, Amiodarone, sulpiride), các thuốc NSAID đường toàn thân.
Thường gặp: Lơ mơ, ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực, phù mắt cá chân, đau bụng, buồn nôn. Nghiêm trọng: Hội chứng não gan (đặc biệt NB rối loạn điện giải), tăng nhạy cảm ánh sáng.
Uống 1 lần, liều tối đa 1,5 mg/10 mg.
Nuốt nguyên viên, không nhai, bẻ, nghiền viên thuốc trước khi uống. Theo dõi nồng độ natri, kali máu. Liều indapamide dạng giải phóng biến đổi > 1,5 mg/ngày không làm gia tăng hiệu quả hạ HA mà chỉ làm tăng tác dụng thải muối. Không khuyến cáo sử dụng cho NB < 18 tuổi do chưa đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng này.
Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng, C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận nhẹ đến vừa (ClCr > 30 ml/phút).
TLTK: NSX, eMC.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Tag: